Bài 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5, 8.6 trang 22, 23 SBT Vật Lí 11

Giải bài 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5, 8.6 trang 22, 23 SBT Vật Lí 11. Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ


Bài 8.1

Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động ?

A. Bóng đèn dây tóc.

B. Quạt điện.

C. Ấm điện.

D. Acquy đang được nạp điện.

Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về điện năng.

Giải chi tiết: 

Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở ấm điện khi chúng hoạt động 

Chọn đáp án: C


Bài 8.2

Công suất của nguồn điện được xác định bằng

A. lượng điện tích mà nguồn điện sản ra trong-một giây.

B. công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.

C. lượng điện tích chạy qua nguồn điện trong một giây.

D. công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương chạy trong mạch điện kín trong một giây.

Phương pháp giải:

Sử dụng lý thuyết: Công suất của nguồn điện được xác định bằng công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương chạy trong mạch điện kín trong một giây.

Giải chi tiết:

Ta có: Công suất của nguồn điện được xác định bằng công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương chạy trong mạch điện kín trong một giây.

Chọn đáp án: D


Bài 8.3

Khi một động cơ điện đang hoạt động thì điện năng được biến đổi thành

A. năng lượng cơ học.

B. năng lượng cơ học và năng lượng nhiệt.

C. năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng điện trường.

D. năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng.

Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về động cơ điện.

Giải chi tiết: 

Khi một động cơ điện đang hoạt động thì điện năng được biến đổi thành năng lượng cơ học và năng lượng nhiệt.

Chọn đáp án: B


Bài 8.4

Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 12 V - 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai ?

A. Bóng đèn này luôn có công suất là 15 w khi hoạt động.

B. Bóng đèn này chỉ có công suất 15 w khi mắc nó vào hiệu điện thế 12 V.

C. Bóng đèn này tiêu thụ điện năng 15 J trong 1 giây khi hoạt động bình thường.

D. Bóng đèn này có điện trở 9,6 Q khi hoạt động bình thường.

Phương pháp giải: Sử dụng biểu thức tính công suất: \(P=UI\)

Giải chi tiết:

Ta có: \(P=UI =12.1,25=15W\)

Chọn đáp án: A


Bài 8.5

Một acquy thực hiện công là 12 J khi di chuyển lượng điện tích 2 c trong toàn mạch. Từ đó có thể kết luận là

A. Suất điện động của acquy là 6 V.

B. Hiệu điện thế giữa hai cực của nó luôn luôn là 6 V.

C. Công suất của nguồn điện này là 6 W.

D. Hiệu điện thế giữa hai cực để hở của acquy là 24 V.

Phương pháp giải: Sử dụng biểu thức tính công: \(A=qE\)

Giải chi tiết:

Ta có: \(A=qE\)

\(=> E =\dfrac{A}{q}=\dfrac{12}{2}=6V\)

Chọn đáp án: A


Bài 8.6

Một nguồn điện có suất điện động 3V khi mắc với một bóng đèn thành một mạch kín thì cho một dòng điện chạy trong mạch có cường độ là 0,3 A. Khi đó công suất của nguồn điện này là

A. 10 W.                        B. 30 W.               

C. 0,9 W.                       D. 0,1 W.

Phương pháp giải: Sử dụng biểu thức tính công suất: \(P=UI\)

Giải chi tiết:

Công suất của nguồn điện này là: \(P=EI=3.0,3=0,9W\)

Chọn đáp án: C


Bài học bổ sung