Giải bài 6,7,8,9,10 trang 121 SBT Sinh học 12

Giải bài 6,7,8,9,10 trang 121 Sách bài tập Sinh học 12. Chu trình nitơ


Câu 6

6. Chu trình nitơ

A. liên quan tới các yếu tố vô sinh của hệ sinh thái.

B. là quá trình tái sinh toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái

C. là quá trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái.

D. là quá trình tái sinh một phần năng lượng của hệ sinh thái.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Chu trình sinh hóa và sinh địa.

Lời giải:

Chu trình nitơ: Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôni (NH4+) và nitrat (NO3–). Các muối amôni (NH4+) và nitrat (NO3–) được hình thành trong tự nhiên bằng con đường vật lí, hóa học và sinh học. Trong đó lượng muối nitơ được tổng hợp bằng con đường sinh học là lớn hơn cả (vi khuẩn cố định đạm sống có thể sống cộng sinh hoặc sống tự do trong đất có khả năng cố định nitơ tự do – N2 từ không khí). Nitơ từ xác sinh vật trở lại môi trường đất, nước thông qua hoạt động phân hủy, trao đổi.

Chọn C


Câu 7

7. Một hệ sinh thái có các đặc điểm : năng lượng ánh sáng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, có các chu trình chuyển hoá vật chất và có số lượng loài sinh vật hạn chế là

A. hệ sinh thái tự nhiên trên cạn.

B. hệ sinh thái nông nghiệp,

C. hệ sinh thái thành phố.

D. hệ sinh thái biển.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Hệ sinh thái

Lời giải:

Một hệ sinh thái có các đặc điểm : năng lượng ánh sáng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, có các chu trình chuyển hoá vật chất và có số lượng loài sinh vật hạn chế là hệ sinh thái nông nghiệp

Chọn B


Câu 8

8. Sự phân bố của một loài trên một vùng có liên quan tới

A. lượng thức ăn mà loài sinh vật có thể tìm kiếm từ môi trường

B. diện tích vùng phân bố của loài đó

C. số lượng sinh vật sống trên một vùng nhất định.

D. tất cả các nhân tố nêu trên.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái. 

Lời giải:

Sự phân bố của một loài trên một vùng có liên quan tới: lượng thức ăn mà loài sinh vật có thể tìm kiếm từ môi trường, diện tích vùng phân bố của loài đó, số lượng sinh vật sống trên một vùng nhất định.

Chọn D


Câu 9

9. Trong một hệ sinh thái, chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau cung cấp sinh khối có lượng năng lượng cao nhất cho con người (sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau) ?

A. Thực vật ⟶ dê ⟶ người 

B. Thực vật ⟶ người.

C. Thực vật ⟶ động vật phù du ⟶ cá ⟶ người.

D. Thực vật ⟶ động vật phù du ⟶ cá ⟶ chim ⟶ người.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái. 

Lời giải:

Tháp sinh khối: được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.

Do sinh khối các bậc bằng nhau nên năng lượng ở tích lũy ở bậc Chim sẽ cung cấp nhiều năng lượng nhất cho người

Chọn D


Câu 10

10. Một lát mỏng bánh mì để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn : Những chấm nhỏ màu xanh xuất hiện trên mặt bánh. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh. Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau 2 tuần nấm có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt miếng bánh. Quan sát đó mô tả

A. quá trình diễn thế.

B. sự cộng sinh giữa các loài,

C. sự phân huỷ.

D. sự ức chế - cảm nhiễm.

Phương pháp:

Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường, để đến cuối cùng có một quần xã tương đối ổn định.

Lời giải:

Quá trình trên mô tả quá trình diễn thế

Chọn A