Giải bài 6,7,8,9,10 SBT Sinh học 12 trang 75,76

Giải bài 6,7,8,9,10 Sách bài tập Sinh học 12 trang 75,76. Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do


Câu 6

6. Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do

A. sự tiến hoá trong quá trình phát triển của loài.

B. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.

C. chúng có chung nguồn gốc nhưng phát triển trong các điều kiện khác nhau.

D. thực hiện các chức năng giống nhau.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Các bằng chứng tiến hóa

Lời giải:

Cơ quan tương đồng những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau nhưng hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác xa nhau. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li

Chọn B


Câu 7

7. Theo Đacuyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò là

A. làm cho thực vật và động vật bậc thấp thích nghi trực tiếp, động vật bậc cao thích nghi gián tiếp thông qua tập quán hoạt động.

B. tích luỹ các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh tồn.

C. nhân tố chính hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.

D. làm cho sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Học thuyết Lamac và học thuyết Dacuyn

Lời giải:

Học thuyết Dacuyn:

  • Hình thành các loài khác nhau từ 1 loài tổ tiên là do quá trình chọn lọc tự nhiên.
  • Thực chất của CLTN là sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể và kết quả của CLTN là quần thể sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường sống.

Chọn C


Câu 8

8. Theo Đacuyn, quá trình phân li tính trạng là

A. sự hình thành những loài mới từ một loài ban đầu.

B. sự thích nghi của vật nuôi cây trồng, đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của con người.

C.sự hình thành nhiều dạng mới khác nhau rõ rệt và khác xa dạng tổ tiên ban đầu.

D. sự xuất hiện các giống vật nuôi và cây trồng mới từ một vài dạng hoang dại ban đầu.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Học thuyết Lamac và học thuyết Dacuyn

Lời giải:

Theo Đacuyn, quá trình phân li tính trạng là sự hình thành nhiều dạng mới khác nhau rõ rệt và khác xa dạng tổ tiên ban đầu.

Chọn C


Câu 9

9. Ruột thừa ở người

A. tương tự manh tràng ở động vật ăn cỏ.

B. là cơ quan tương đồng với manh tràng ở động vật ăn cỏ.

C. là cơ quan thoái hoá ở động vật ăn cỏ.

D. có nguồn gốc từ manh tràng ở động vật ăn cỏ.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Các bằng chứng tiến hóa

Lời giải:

Cơ quan tương đồng những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau nhưng hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác xa nhau.

Ruột thừa ở người là cơ quan tương đồng với manh tràng ở động vật ăn cỏ.

Chọn B


Câu 10

10. Điều nào sau đây không phải là do tác động của chọn lọc cá thể?

A. Hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể về tự vệ, kiếm ăn, sinh sản.

B. Đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi.

C. Làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất.

D. Làm thay đổi tần số các alen ở mỗi gen.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Quá trình hình thành quần thể thích nghi

Lời giải:

CLTN đóng vai trò sàng lọc, làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định kiểu hình thích nghi làm cho quần thể thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi.

Chọn A

Bài giải tiếp theo
Giải bài 11,12,13,14,15 SBT Sinh học 12 trang 76,77
Giải bài 16,17,18,19,20 SBT Sinh học 12 trang 77,78
Giải bài 21,22,23,24,25 SBT Sinh học 12 trang 78,79
Giải bài 26,27,28,29,30 SBT Sinh học 12 trang 79,80
Giải bài 31,32,33,34,35 SBT Sinh học 12 trang 81
Giải bài 36,37,38,39,40 SBT Sinh học 12 trang 82,83
Giải bài 41,42,43,44,45 SBT Sinh học 12 trang 83,84
Giải bài 46,47,48,49,50 SBT Sinh học 12 trang 84,85

Video liên quan