Giải bài 11,12,13,14,15 SBT Sinh học 12 trang 76,77

Giải bài 11,12,13,14,15 Sách bài tập Sinh học 12 trang 76,77. Theo Đacuyn, nguyên liệu của quá trinh tiến hoá và chọn giống là


Câu 11

11. Theo Đacuyn, nguyên liệu của quá trinh tiến hoá và chọn giống là

A. các biến dị không xác định phát sinh trong quá trình sinh sản.

B. các biến đổi do tác động của ngoại cảnh,

C. các biến dị xác định.

D. các đột biến và biến dị tổ hợp.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Học thuyết Lamac và học thuyết Dacuyn

Lời giải:

Trong quần thể tự nhiên đã tồn tại sẵn những biến dị. Khi môi trường thay đổi những cá thể nào có biến dị có lợi giúp sinh vật tồn tại và phát triển thì khả năng sống sót và sinh sản cao hơn, những cá thể nào có những biến dị có hại thì bị đào thải.

Chọn B


Câu 12

12. Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là

A. làm thay đổi tần số các alen.

B. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể

C. làm biến đổi đột ngột tần số các kiểu gen.

D. tích luỹ những đặc điểm thích nghi tương tự ở những loài khác xa nhau về mức độ tiến hoá.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

Lời giải:

Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể). Quần thể  đơn vị tiến hóa và quá trìnhtiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện. Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là làm thay đổi tần số các alen.

Chọn A


Câu 13

13. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm thích nghi ?

A. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩnvcủa chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.

B. Ngay trong hoàn cảnh ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động, do đó các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện.

C. Đặc điểm thích nghi của sinh vật là do kiểu gen quy định, tuy nhiên nó cũng chỉ mang tính tương đối. 

D. Chọn lọc tự nhiên đã tạo ra đặc điểm thích nghi của sinh vật nên đặc điểm thích nghi luôn luôn được duy trì qua các thế hệ.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Quá trình hình thành quần thể thích nghi

Lời giải:

Thích nghi là khả năng của sinh vật có thể biến đổi hình thái, giải phẫu, sinh lí, phản ứng phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.

Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp. Khi hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm thích nghi hơn.
Chọn D


Câu 14

14. Theo Đacuyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò

A. hình thành tập quán hoạt động ở động vật

B. tích luỹ các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh tồn.

C. là nhân tố chính hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.

D. sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh

Phương pháp:

Xem lí thuyết Học thuyết Lamac và học thuyết Dacuyn

Lời giải:

CLTN đóng vai trò sàng lọc, làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định kiểu hình thích nghi làm cho quần thể thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi.

Chọn C


Câu 15

15. Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hoá là

A. sự củng cố ngẫu nhiên của các đột biến trung tính.

B. các biến dị thu được trong đời cá thể đều di truyền.

C. sinh vật biến đổi dưới tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp của điều kiện ngoại cảnh.

D. các biến đổi nhỏ, riêng rẽ tích luỹ thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Học thuyết Lamac và học thuyết Dacuyn

Lời giải:

Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hoá là các biến đổi nhỏ, riêng rẽ tích luỹ thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

Chọn D