Bài 64 trang 41 SBT toán 8 tập 1

Giải bài 64 trang 41 sách bài tập toán 8. Tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định và chứng minh rằng với điều kiện đó biểu thức không phụ thuộc vào biến ...


Tìm điều kiện của \(x\) để giá trị của biểu thức được xác định và chứng minh rằng với điều kiện đó biểu thức không phụ thuộc vào biến:

LG a

\(\displaystyle {\displaystyle {x - {1 \over x}} \over {\displaystyle {{{x^2} + 2x + 1} \over x} - {{2x + 2} \over x}}}\)

Phương pháp giải:

- Tìm điều kiện của \(x\) để giá trị tương ứng của biểu thức khác \(0\). 

- Thực hiện các phép tính theo đúng quy tắc, chứng minh biểu thức đã cho có giá trị là một hằng số.

Giải chi tiết:

\(\displaystyle {{x - \displaystyle {1 \over x}} \over {\displaystyle {{{x^2} + 2x + 1} \over x} - {{2x + 2} \over x}}}\) 

Ta có: \(x - \displaystyle {1 \over x}\) xác định khi \(x ≠ 0\)

\(\displaystyle {{{x^2} + 2x + 1} \over x} - {{2x + 2} \over x}\) xác định khi \(x ≠ 0\)

\(\displaystyle {{{x^2} + 2x + 1} \over x} - {{2x + 2} \over x} \ne 0\) \(\displaystyle  \Rightarrow {{{x^2} - 1} \over x} \ne 0\) \( \Rightarrow {x^2} - 1 \ne 0 \) \(  \Rightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right) \ne 0 \)\(\Rightarrow x \ne  - 1;x \ne 1 \)

Vậy với \(x ≠ 0, x ≠ 1\) và \(x ≠ -1\) thì biểu thức xác định.

Ta có:

\(\displaystyle {{x - \displaystyle {1 \over x}} \over {\displaystyle {{{x^2} + 2x + 1} \over x} - {{2x + 2} \over x}}}\)\( \displaystyle = {\displaystyle {{{{x^2} - 1} \over x}} \over {\displaystyle{{{x^2} - 1} \over x}}}\)\(\displaystyle = {\displaystyle {{x^2} - 1} \over x}.{x \over {{x^2} - 1}} = 1\)


LG b

\(\displaystyle {\displaystyle {{x \over {x + 1}} + {1 \over {x - 1}}} \over {\displaystyle {{2x + 2} \over {x - 1}} - {{4x} \over {{x^2} - 1}}}}\) 

Phương pháp giải:

- Tìm điều kiện của \(x\) để giá trị tương ứng của biểu thức khác \(0\). 

- Thực hiện các phép tính theo đúng quy tắc, chứng minh biểu thức đã cho có giá trị là một hằng số.

Giải chi tiết:

\(\displaystyle {\displaystyle {{x \over {x + 1}} + {1 \over {x - 1}}} \over {\displaystyle {{2x + 2} \over {x - 1}} - {{4x} \over {{x^2} - 1}}}}\)

Ta có: \(\displaystyle {x \over {x + 1}} + {1 \over {x - 1}}\) xác định khi \(x + 1 ≠ 0\) và \(x – 1 ≠ 0\)\(\Rightarrow x \ne  \pm 1\)

\(\displaystyle {{2x + 2} \over {x - 1}} - {{4x} \over {{x^2} - 1}}\) xác định khi \(x – 1 ≠ 0\) và \({x^2} - 1 \ne 0 \Rightarrow x \ne  \pm 1\)

\(\displaystyle {{2x + 2} \over {x - 1}} - {{4x} \over {{x^2} - 1}} \ne 0\)\( \Rightarrow \displaystyle {{\left( {2x + 2} \right)\left( {x + 1} \right) - 4x} \over {\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \ne 0\)

\( \Rightarrow \displaystyle {{2{x^2} + 2x + 2x + 2 - 4x} \over {\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \ne 0\)\( \Rightarrow \displaystyle {{2{x^2} + 2} \over {\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} \ne 0\) với mọi \(x\)

Vậy điều kiện để biểu thức xác định là \(x ≠ 1\) và \(x ≠ -1\)

Ta có:

\(\displaystyle {\displaystyle{{x \over {x + 1}} + {1 \over {x - 1}}} \over {\displaystyle {{2x + 2} \over {x - 1}} - {{4x} \over {{x^2} - 1}}}}\)\( \displaystyle = {\displaystyle {{{x\left( {x - 1} \right) + \left( {x + 1} \right)} \over {\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}} \over {\displaystyle {{2{x^2} + 2} \over {\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}}}\)\( = \displaystyle {{{x^2} + 1} \over {\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}.{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)} \over {2\left( {{x^2} + 1} \right)}}\)\(\displaystyle  = {1 \over 2}\)


LG c

\(\displaystyle {1 \over {x - 1}} - {{{x^3} - x} \over {{x^2} + 1}}\)\(.\displaystyle \left( {{x \over {{x^2} - 2x + 1}} - {1 \over {{x^2} - 1}}} \right)\)

Phương pháp giải:

- Tìm điều kiện của \(x\) để giá trị tương ứng của biểu thức khác \(0\). 

- Thực hiện các phép tính theo đúng quy tắc, chứng minh biểu thức đã cho có giá trị là một hằng số.

Giải chi tiết:

\(\displaystyle {1 \over {x - 1}} - {{{x^3} - x} \over {{x^2} + 1}}\)\(.\displaystyle \left( {{x \over {{x^2} - 2x + 1}} - {1 \over {{x^2} - 1}}} \right)\)

Biểu thức xác định khi \(x – 1 ≠ 0,\) \({x^2} - 2x + 1 \ne 0\) và \({x^2} - 1 \ne 0\)

\(x - 1 \ne 0 \Rightarrow x \ne 1 \)

\( {x^2} - 2x + 1 \ne 0 \Rightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} \ne 0\)\( \Rightarrow x \ne 1  \)

\( {x^2} - 1 \ne 0 \Rightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right) \ne 0 \)\(\Rightarrow x \ne  - 1;x \ne 1 \)

Vậy biểu thức xác định với \(x ≠ -1\) và \(x ≠ 1\)

Ta có: \(\displaystyle {1 \over {x - 1}} - {{{x^3} - x} \over {{x^2} + 1}}\)\(.\displaystyle \left( {{x \over {{x^2} - 2x + 1}} - {1 \over {{x^2} - 1}}} \right)\)

\(\displaystyle = {1 \over {x - 1}} - {{x\left( {{x^2} - 1} \right)} \over {{x^2} + 1}}\)\(.\displaystyle \left[ {{x \over {{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} - {1 \over {\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}} \right] \)\(\displaystyle   = {1 \over {x - 1}} - {{x\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)} \over {{x^2} + 1}}\)\(\displaystyle \displaystyle .{{x\left( {x + 1} \right) - \left( {x - 1} \right)} \over {\left( {x + 1} \right){{\left( {x - 1} \right)}^2}}}  \)\(\displaystyle   = {1 \over {x - 1}} - {{x\left( {{x^2} + x - x + 1} \right)} \over {\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}\)\(\displaystyle  = {1 \over {x - 1}} - {{x\left( {{x^2} + 1} \right)} \over {\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} \)\(\displaystyle = {1 \over {x - 1}} - {x \over {x - 1}}  \)\(\displaystyle  = {{ - \left( {x - 1} \right)} \over {x - 1}} =  - 1  \)  


LG d

\(\displaystyle \left( {{x \over {{x^2} - 36}} - {{x - 6} \over {{x^2} + 6x}}} \right)\)\(:\displaystyle {{2x - 6} \over {{x^2} + 6x}} + {x \over {6 - x}}\)

Phương pháp giải:

- Tìm điều kiện của \(x\) để giá trị tương ứng của biểu thức khác \(0\). 

- Thực hiện các phép tính theo đúng quy tắc, chứng minh biểu thức đã cho có giá trị là một hằng số.

Giải chi tiết:

\(\displaystyle \left( {{x \over {{x^2} - 36}} - {{x - 6} \over {{x^2} + 6x}}} \right)\)\(:\displaystyle {{2x - 6} \over {{x^2} + 6x}} + {x \over {6 - x}}\)

Biểu thức xác định khi \( {x^2} - 36 \ne 0,\) \({x^2} + 6x \ne 0,\) \(6 - x \ne 0,\) \(2x - 6 \ne 0  \)

+) \({x^2} - 36 \ne 0 \Rightarrow \left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right) \ne 0\)\( \Rightarrow x \ne 6;x \ne  - 6  \)

+) \({x^2} + 6x \ne 0 \Rightarrow x\left( {x + 6} \right) \ne 0\)\( \Rightarrow x \ne 0;\) hoặc \(x \ne  - 6 \)

+) \( 6 - x \ne 0 \Rightarrow x \ne 6  \);

+) \( 2x - 6 \ne 0 \Rightarrow x \ne 3 \).

Vậy \(x ≠ 0,\) \(x ≠ 3,\) \(x ≠ 6\) và \(x ≠ -6\) thì biểu thức xác định.

Ta có : \(\displaystyle \left( {{x \over {{x^2} - 36}} - {{x - 6} \over {{x^2} + 6x}}} \right):{{2x - 6} \over {{x^2} + 6x}}\)\(  + \displaystyle {x \over {6 - x}}\)

\(\displaystyle  = \left[ {{x \over {\left( {x + 6} \right)\left( {x - 6} \right)}} - {{x - 6} \over {x\left( {x + 6} \right)}}} \right]\)\(:\displaystyle {{2x - 6} \over {x\left( {x + 6} \right)}} + {x \over {6 - x}} \)\(\displaystyle  = {{{x^2} - {{\left( {x - 6} \right)}^2}} \over {x\left( {x + 6} \right)\left( {x - 6} \right)}}.{{x\left( {x + 6} \right)} \over {2\left( {x - 3} \right)}}\)\(\displaystyle + {x \over {6 - x}}\)\(\displaystyle = {{{x^2} - {x^2} + 12x - 36} \over {x\left( {x + 6} \right)\left( {x - 6} \right)}}.{{x\left( {x + 6} \right)} \over {2\left( {x - 3} \right)}}\)\(\displaystyle + {x \over {6 - x}}\)\(\displaystyle  = {{12\left( {x - 3} \right)} \over {x - 6}}.{1 \over {2\left( {x - 3} \right)}} + {x \over {6 - x}}\)\(\displaystyle = {6 \over {x - 6}} - {x \over {x - 6}} = {{ - \left( {x - 6} \right)} \over {x - 6}} =  - 1 \)



Từ khóa phổ biến