Bài 56 trang 79 SBT toán 7 tập 1
Giải bài 56 trang 79 sách bài tập toán 7 tập 1. Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) = 1,5x ...
Đề bài
Vẽ đồ thị của hàm số \(y = f(x) = 1,5x.\) Bằng đồ thị, hãy tìm:
a) Các giá trị \(f(1); f(-1); f(-2); f(2); f(0).\)
b) Giá trị của \(x\) khi \(y = -1; y = 0; y = 4,5.\)
c) Các giá trị của \(x\) khi \(y\) dương; khi \(y\) âm.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Thay các giá trị \(x=1;-1;-2;2;0\) vào công thức hàm số \(y = f(x) = 1,5x\) để tính các giá trị \(f(x) \) tương ứng.
b) Thay các giá trị của \(y=-1;0;4,5\) vào công thức hàm số \(y = f(x) = 1,5x\) để tính các giá trị của \(x\) tương ứng.
c) Tích của hai số trái dấu là một số âm.
Tích của hai số cùng dấu là một số dương.
Lời giải chi tiết
- Đồ thị hàm số đi qua \(O (0; 0)\)
- Cho \(x = 2 \Rightarrow y = 1,5. 2 = 3\), \(A(2; 3)\) thuộc đồ thị hàm số \(y=1,5x\).
Vậy đường thẳng \(OA\) là đồ thị hàm số đã cho.
Kiểm tra các kết quả bằng tính toán như sau:
a) \(f(1) = 1,5. 1 = 1,5\)
\(f(-1) = 1,5. (-1) = -1,5\)
\(f(-2) = 1,5. (-2) = -3\)
\( f(2) = 1,5. 2 = 3\)
\(f(0) = 0\)
b)
\(\eqalign{
&y = - 1 \Rightarrow x = {-1 \over {1,5}} = - {2 \over 3} \cr
& y = 0 \Rightarrow x = {0 \over {1,5}} = 0 \cr
& y = 4,5 \Rightarrow x = {{4,5} \over {1,5}} = 3 \cr} \)
c) \(y > 0 \Rightarrow 1,5x > 0 \Rightarrow x > 0\)
\(y < 0 \Rightarrow 1,5x < 0 \Rightarrow x < 0\).
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 56 trang 79 SBT toán 7 tập 1 timdapan.com"