Bài 5.5, 5.6 trang 14 SBT Vật Lí 12
Giải 5.5, 5.6 trang 14 sách bài tập vật lí 12. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kì có phương trình lần lượt là
5.5
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kì có phương trình lần lượt là \({x_1} = 4c{\rm{os(4}}\pi {\rm{t + }}\dfrac{\pi }{2})(cm)\) và \({x_2} = 3c{\rm{os(4}}\pi {\rm{t + }}\pi )(cm)\). Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp là
A. \(5cm;36,{9^0}\)
B. \(5cm;0,7\pi \left( {ra{\rm{d}}} \right)\)
C. \(5cm;0,2\pi \left( {ra{\rm{d}}} \right)\)
D. \(5cm;0,3\pi \left( {ra{\rm{d}}} \right)\)
Phương pháp giải:
Vận dụng công thức tổng hợp dao động điều hòa: \({A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}\cos \Delta \varphi\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}{A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}\cos \Delta \varphi = {4^2} + {3^2} + 2.4.3.\cos (\pi - \dfrac{\pi }{2}) = 25\\ \Rightarrow A = 5cm\end{array}\)
Ta có giản đồ Fre-nen:
Từ hình vẽ ta thấy: \(\tan \alpha = \dfrac{{{A_2}}}{{{A_1}}} = \dfrac{3}{4} \Rightarrow \alpha = 0,2\pi \Rightarrow \varphi = \alpha + \dfrac{\pi }{2} = 0,7\pi (rad)\)
Chọn B
5.6
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là \({x_1} = 5c{\rm{os(}}\dfrac{\pi }{2}{\rm{t + }}\dfrac{\pi }{4})(cm)\); \({x_2} = 5c{\rm{os(}}\dfrac{\pi }{2}{\rm{t + }}\dfrac{{3\pi }}{4})(cm)\). Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp là
A.\(5cm;\dfrac{\pi }{2}(ra{\rm{d}})\)
B. \(7,1cm;0(ra{\rm{d}})\)
C. \(7,1cm;\dfrac{\pi }{2}(ra{\rm{d}})\)
D. \(7,1cm;\dfrac{\pi }{4}(ra{\rm{d}})\)
Phương pháp giải:
Vận dụng công thức tổng hợp dao động điều hòa: \({A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}\cos \Delta \varphi\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}{A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}\cos \Delta \varphi = {5^2} + {5^2} + 2.5.5.\cos (\dfrac{{3\pi }}{4} - \dfrac{\pi }{4}) = 50\\ \Rightarrow A = 5\sqrt 2 cm\end{array}\)
Ta có giản đồ Fre-nen:
\(\varphi = \dfrac{\pi }{2}rad\)
Chọn C
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 5.5, 5.6 trang 14 SBT Vật Lí 12 timdapan.com"