Bài 46.4 Trang 56 SBT Hóa học 9

Giải bài 46.4 Trang 56 sách bài tập Hóa học 9. Hỗn hợp X gồm axit axetic và một axit hữu cơ có công thức CnH2n+1COOH.


Đề bài

Hỗn hợp X gồm axit axetic và một axit hữu cơ có công thức CnH2n+1COOH. Tỉ lệ số mol tương ứng của hai axit là 1 : 2. Cho a gam hỗn hợp hai axit tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì thu được 27,4 gam hỗn hợp hai muối khan.

a) Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

b) Xác định công thức phân tử của axit.

c) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Gọi số mol axit axetic là x thì số mol axit hữu cơ còn lại là 2x. Dựa vào PTHH và số mol NaOH tìm x, dựa vào khối lượng muối tìm được n. 

Lời giải chi tiết

Gọi số mol của axit axetic trong hỗn hợp là x.

Số mol của axit CnH2n+1COOH trong hỗn hợp là 2x.

\({\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{COOH  +  NaOH }} \to {\text{ C}}{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{COONa  +  }}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}}\)

x mol                    x mol

\({{\text{C}}_{\text{m}}}{{\text{H}}_{{\text{2m+1}}}}{\text{COOH  +  NaOH }} \to {\text{ }}{{\text{C}}_{\text{m}}}{{\text{H}}_{{\text{2m  +  1}}}}{\text{COONa  +  }}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}}\)2x mol                           2x mol

Theo đầu bài ta có : \({n_{NaOH}} = \dfrac{{300}}{{1000}} \times 1 = 0,3(mol)\)

Theo phương trình : x + 2x = 0,3 —> x = 0,1 (mol)

Khối lượng của CH3COONa là : 0,1(15 + 44+ 23) = 8,2 (gam).

Khối lượng của CnH2n + 1COONa là:  0,2(14n + 68) = (2,8n + 13,6).

Theo đề bài : 8,2 + 2,8n + 13,6 = 27,4

Vậy : 2,8n = 27,4 - 21,8 = 5,6.

—> n = 2. Công thức của axit là C2H5COOH.

Ta có khối lượng axit axetic là :

60 x 0,1 =6 (gam).

Khối lượng C2H5COOH là :

74 x 0,2 = 14,8 (gam).

Vậy mhh : (6 + 14,8) = 20,8 (gam).

—> % khối lượng axit axetic : \(\dfrac{{6}}{{20,8}} \times 100\%  \approx 28,85\% \)

% khối lượng C2H5COOH :

100 - 28,85% = 71,15 (%). 

Bài giải tiếp theo
Bài 46.5 Trang 56 SBT Hóa học 9