Giải bài 4 trang 64 SBT Sinh học 7
Giải bài 4 trang 64 Sách bài tập Sinh học 7: Hãy điền các thông tin phù hợp vào các cột trống trong bảng sau
Đề bài
Hãy điền các thông tin phù hợp vào các cột trống trong bảng sau
Các hệ cơ quan |
Cấu tạo |
Vai trò |
1. Tiêu hoá |
|
|
2. Tuần hoàn |
|
|
3. Hô hấp |
|
|
4. Bài tiết |
|
|
5. Thần kinh |
|
|
6. Giác quan |
|
|
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Lời giải chi tiết
Các hệ cơ quan |
Cấu tạo |
Vai trò |
1. Tiêu hoá |
Đã có sự phân hoá rõ rệt |
Giúp cho sự tiêu hoá đạt hiệu quả cao |
2. Tuần hoàn |
Hệ tuần hoàn kín, tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn |
Tuần hoàn kín nên máu chảy trong động mạch dưới áp lực trung bình, tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa, đến các cơ quan nhanh -> đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất |
3. Hô hấp |
Bằng mang với rất nhiều các phiến mang có vô số các mao mạch máu phân bố; có bóng hơi |
Tạo bề mặt trao đổi khí rộng, mỏng và luôn ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua. Có nhiều mao mạch máu và máu có sắc tố hô hấp giúp cho sự trao đổi khí; bóng hơi giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng |
4. Bài tiết |
Thận giữa |
Có chức năng lọc máu, thải các chất không cần thiết ra ngoài |
5. Thần kinh |
Hình ống nằm ở phía lưng gồm bộ não, tuỷ sống và các dây thần kinh. Bộ não phân hoá trong đó có hành khứu giác, thuỳ thị giác và tiểu não phát triển |
Sự tiến hoá của hệ thần kinh dạng ống đáp ứng được các hoạt động phức tạp của cá trong môi trường sống |
6. Giác quan | Giác quan quan trọng ở cá là mắt không có mi mắt, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước; mũi và cơ quan đường bên | Màng mắt không bị khô, dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù; cơ quan đường bên giúp cá nhận biết được những kích thích về áp lực, tốc độ dòng nước và các vật cản trên đường đi để tránh |
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải bài 4 trang 64 SBT Sinh học 7 timdapan.com"