Bài 38.1; 38.2; 38.3 trang 93 SBT Hóa học 12

Giải bài 38.1; 38.2; 38.3 trang 93 Sách bài tập hóa học 12 - Để phân biệt dung dịch H2S04 đặc, nguội và dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể dùng kim loại nào sau đây ?


Câu 38.1.

Để phân biệt dung dịch H2S04 đặc, nguội và dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể dùng kim loại nào sau đây ?

A. Cr.                      B. Al                  

C. Fe.                      D. Cu.

Phương pháp

Dựa vào lí thuyết về crom, đồng và hợp chất của chúng

Giải chi tiết

Chọn Cu làm thuốc thử

+ Không có hiện tượng: H2SO4 đặc, nguội

+ Có khí màu nâu đỏ thoát ra: HNO3 đặc, nguội

\( \to\) Chọn D.


Câu 38.2.

Có hai dung dịch axit là Al(NO3)3 và HNO3 đặc, nguội. Kim loại nào sau đây có thể dùng để nhận biết hai dung dịch axịt trên ?

A. Fe                        B. Al                  

C. Cr                        D. Cu

Phương pháp

Dựa vào lí thuyết về crom, đồng và hợp chất của chúng

Giải chi tiết

Chọn Cu làm thuốc thử

+ Không có hiện tượng: Al(NO3)3

+ Có khí màu nâu thoát ra: HNO3 đặc, nguội

\( \to\) Chọn D.


Câu 38.3.

Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. X và Y có thể là

 A. đồng và sắt.             B. sắt và đồng.

C. đồng và bạc.             D. bạc và đồng.

Phương pháp

Dựa vào lí thuyết về đồng, crom và hợp chất của chúng

Giải chi tiết

Cu và Ag không phản ứng với H2SO4 loãng \( \to\) Loại A, C, D

\( \to\) Chọn B.

 

Bài giải tiếp theo
Bài 38.4; 38.5 trang 93 SBT Hóa học 12
Bài 38.7 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài 38.8 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài 38.9 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài 38.6 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài 38.11 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài 38.10 trang 94 SBT Hóa học12
Bài 38.12 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài 38.13 trang 94 SBT Hóa học 12

Video liên quan