Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 2) - Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu): Mẫu: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18. Vậy 6 x 3 = 18 a) 3 x 4 = .......................................... = ......... Vậy 3 x 4 = ......... b) 4 x 3 = .......................................... = ......... Vậy 4 x 3 = ......... c) 2 x 7 = .......................................... = ......... Vậy 2 x 7 = ......... Tô màu đỏ vào các thừa số, màu xanh vào tích tương ứng trong mỗi phép nhân sau


Bài 1

Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu):

Mẫu: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18. Vậy 6 x 3 = 18

a) 3 x 4 = .......................................... = ......... Vậy 3 x 4 = .........

b) 4 x 3 = .......................................... = ......... Vậy 4 x 3 = .........

c) 2 x 7 = .......................................... = ......... Vậy 2 x 7 = .........

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu rồi viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau và tính.

Lời giải chi tiết:

a) 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 Vậy 3 x 4 = 12

b) 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 Vậy 4 x 3 = 12

c) 2 x 7 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 14 Vậy 2 x 7 = 14


Bài 2

Tô màu đỏ vào các thừa số, màu xanh vào tích tương ứng trong mỗi phép nhân sau:

Phương pháp giải:

Xác định thừa số và tích trong mỗi phép nhân rồi tô màu thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự tô màu vào hình vẽ.


Bài 3

Số?

Phương pháp giải:

a) Số ô tô ở 3 hàng = Số ô tô ở mỗi hàng x 3

b) Số ô tô ở 4 cột = Số ô tô ở mỗi cột x 4

c) Dựa vào kết quả ở câu a, b em rút ra nhận xét.

Lời giải chi tiết:


Bài 4

>, <, =

Phương pháp giải:

Dựa vào hình vẽ tính nhẩm kết quả mỗi phép tính rồi điền dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết:


Bài 5

Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 5 xe đạp như vậy có bao nhiêu bánh xe?

Phương pháp giải:

Số bánh xe của 5 xe đạp = Số bánh xe của mỗi xe đạp x 5

Lời giải chi tiết:

5 xe đạp như vậy có số bánh xe là

2 x 5 = 10 (bánh xe)

Đáp số: 10 bánh xe



Bài giải liên quan

Từ khóa phổ biến