Viết vào chỗ chấm theo mẫu. Nối theo mẫu. Số?
Viết phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (theo mẫu) Viết phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau (theo mẫu). Nối (theo mẫu)
Tìm số chân của mỗi nhóm các con vật.
Số? a) Nối (theo mẫu) b) Số? Từ các thừa số là 5, 4, 3, 2 và các tích là 8, 15, em hãy lập hai phép nhân thích hợp?
Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu):
Mẫu: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18. Vậy 6 x 3 = 18
a) 3 x 4 = .......................................... = ......... Vậy 3 x 4 = .........
b) 4 x 3 = .......................................... = ......... Vậy 4 x 3 = .........
c) 2 x 7 = .......................................... = ......... Vậy 2 x 7 = .........
Tô màu đỏ vào các thừa số, màu xanh vào tích tương ứng trong mỗi phép nhân sau
Tính nhẩm:
2 x 2 = ..... 2 x 3 = .... 2 x 4 = .....
2 x 7 = ..... 2 x 8 = .... 2 x 6 = .....
2 x 9 = ..... 2 x 5 = .... 2 x 10 = .....
Số?
Số? Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống:Lập ba phép nhân thích hợp từ các thừa số và tích trong bảng.
Số? Nối (theo mẫu). Mỗi đèn ông sao có 5 cánh. Hỏi 4 đèn ông sao như vậy có bao nhiêu cánh?
Số? Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.Tô màu đỏ vào bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn nhất, màu xanh vào bông hoa ghi phép tính có kết quả bé nhất.Một đĩa cam có 5 quả. Hỏi 4 đĩa như vậy có bao nhiêu quả cam?
Nối (theo mẫu). Số? Từ hai thẻ số 2, 6, 3 em lập được hai phép chia là:
Số? Chia băng giấy dài 6 cm thành 3 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Chia băng giấy dài 6 cm thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng-ti-mét?Rô-bốt
Nối (theo mẫu). Nối mỗi bài toán với bài giải rồi viết số thích hợp vào ô trống. Chia 8 bạn thành các cặp để đấu cờ. Hỏi có mấy cặp đấu cờ như vậy?
Số?Tìm thương trong các phép chia, biết:Từ 3 số 2, 4, 8, em lập được 2 phép chia là Từ hai phép chia lập được ở câu a, hãy viết các số bị chia, số chia và thương tương ứng vào bảng sau Quan sát tranh rồi lập hai phép chia thích hợp
Số? Hai đoàn tàu A và B có các toa ghi phép tính nhưu sau: a) Tính nhẩm các phép tính ở cả hai đoàn tàu.
b) Ở đoàn tàu A ghi màu đỏ vào phép tính có kết quả bé nhất.
c) Ở đoàn tày B tô màu xanh vào phép tính có kết quả lớn nhất.
Số? Nối (theo mẫu) Chia 12 chiếc tất giống nhau thành các đôi tất. Hỏi có tất cả bao nhiêu đôi tất?
Số? a) Nối củ cà rốt với thỏ (theo mẫu): b) Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm.
Trong các phép tính ghi ở con thỏ, phép tính ............. có kết quả bé nhất.
Trong các phép tính ghi ở củ cà rốt, phép tính ............. có kết quả lớn nhất.
Số? Bác Hòa rót 30 l mật vào các can, mỗi can 5 l. Hỏi bác Hòa rót được bao nhiêu can như vậy? Nối (theo mẫu)
Nối mỗi hình với phép nhân thích hợp (theo mẫu) Tính nhẩm. Mỗi hộp có 5 cái bánh. Hỏi 6 hộp như vậy có bao nhiêu cái bánh?
Số? Nối để tìm chuồng cho mỗi con chim (theo mẫu) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp Những chuồng ghi số ............. là chuồng của 2 con chim. Bạn Mai xếp 25 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 5 cái bánh. Hỏi Mai xếp được mấy hộp bánh như vậy?
Khoanh màu đỏ vào chữ đặt dưới khối trụ, màu xanh vào chữ đặt dưới khối cầu. Nối (theo mẫu) Người ta làm những chú hề bằng gỗ, ở đó có những khối gỗ dạng khối cầu. Em hãy quan sát hình vẽ rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Số? Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng? Hình thích hợp đặt vào dấu ? là:Nối hai hình để ghép thành một khối cầu hoặc một khối trụ.
Tô màu đỏ vào vật có dạng khối trụ, màu xanh lá cây vào vật có dạng khối cầu, màu vàng vào vật có dạng khối hộp chữ nhật. Khoanh vào chữ đặt dưới hình thích hợp để xếp vào vị trí trên cùng của hình bên.
Nối mỗi đồ vật với dạng hình khối của nó. Có một loài chim chỉ thích trang trí tổ bằng những đồ vật sặc sỡ. Bạn voi kéo những khúc gỗ như sau:Trong bức tranh, tê tê mẹ đang đào một cái hang dạng khối trụ để bắt mối.
Số? Tô màu vào các ô vuông theo mẫu: Nối (theo mẫu).
Mỗi khay bánh có 10 chiếc bánh. Vẽ thêm khay và bánh cho đủ: a) 30 chiếc bánh b) 50 chiếc bánh Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Khoanh vào số túi để được: a) 500 đồng xu b) 1 000 đồng xu
Nối mỗi chiếc diều với vạch trên tia số (theo mẫu): Hãy viết một số tròn trăm còn thiếu từ 100 đến 1 000 lên mỗi chiếc cốc còn để trống trong hình dưới đây: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).