Bài 34.5, 34.6, 34.7, 34.8, 34.9 trang 81 SBT Hóa học 12

Giải bài 34.5, 34.6, 34.7, 34.8, 34.9 trang 81 Sách bài tập hóa học 12 - Nhận định nào dưới đây không đúng ?


Câu 34.5.

Nhận định nào dưới đây không đúng ?

A. Crom là kim loại chuyển tiếp, thuộc chu kì 4, nhóm VIB, ô số 24 trong bảng tuần hoàn.

B. Crom là nguyên tố d, có cấu hình electron : [Ar]3d54s1, có 1 electron hoá trị.

C. Khác với những kim loại nhóm A, Cr có thể tham gia liên kết bằng electron ở cả phân lớp 4s và 4d.

D. Trong các hợp chất, crom có số oxi hoá biến đổi từ +1 đến +6, trong đó phổ biến là các mức +2, +3, +6.

Phương pháp

Dựa vào lí thuyết về crom và hợp chất của crom

Giải chi tiết

Crom là nguyên tố d, có cấu hình electron là [Ar]3d54s1, có 6 electron hóa trị.

\( \to\) Chọn B.


Câu 34.6.

Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom sau đây, cấu hình electron nào đúng ?

A. 24Cr: [Ar]3d44s2.       

B.24Cr2+ : [Ar]3d34s1

C.24Cr2+ : [Ar]3d24s2.        

D. 24Cr3+ : [Ar]3d3

Phương pháp

Dựa vào lí thuyết về crom và hợp chất của crom

Giải chi tiết

Cấu hình electron của Cr: [Ar]3d54s1

Cấu hình electron của Cr2+: [Ar]3d4

Cấu hình electron của Cr3+: [Ar]3d3

\( \to\) Chọn D.


Câu 34.7.

Trong các câu sau, câu nào không đúng ?

A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.

B. Crom là kim loại chỉ tạo được oxit bazơ.

C. Crom có những tính chất hoá học giống nhôm.

D. Crom có những hợp chất giống hợp chất của lưu huỳnh.

Phương pháp

Dựa vào lí thuyết về crom và hợp chất của crom

Giải chi tiết

Cr có oxit axit là CrO3

\( \to\) Chọn B.


Câu 34.8.

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hoá mạnh.

B.  Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.

C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH.

D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.

Phương pháp

Dựa vào lí thuyết về crom và hợp chất của crom

Giải chi tiết

CrO và Cr(OH)2 không có tính lưỡng tính

\( \to\) Chọn B.


Câu 34.9.

Cho dung dịch chứa 0,5 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,2 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là

A. 10,3 g.          B. 20,6 g.                

C. 8,6 g.            D. 17,2 g.

Phương pháp

Tính số mol NaOH phản ứng với CrCl2, suy ra số mol NaOH dư

Cr(OH)2 bị oxi hóa thành Cr(OH)3, tính số mol Cr(OH)3

Tính số mol Cr(OH)3 bị NaOH dư hòa tan, từ đó tính số mol Cr(OH)3 còn lại và tính khối lượng

Giải chi tiết

CrCl2 + 2NaOH \( \to\) Cr(OH)2 + 2NaCl

0,2         0,4                      0,2

4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O \( \to\) 4Cr(OH)3

0,2                                                   0,2

Cr(OH)3 + NaOH \( \to\) NaCrO2 + 2H2O

0,1             0,5 – 0,4

Vậy Cr(OH)3 còn lại 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

Khối lượng kết tủa thu được là : 0,1.103 = 10,3 gam

\( \to\) Chọn A.