Bài 34.1, 34.2, 34.3, 34.4 trang 76 SBT Hóa học 10

Giải bài 34.1, 34.2, 34.3, 34.4 trang 76 sách bài tập Hóa học 10. Cho biết PTHH : (NO_2 + SO_2 → NO + SO_3)


Câu 34.1.

Cho biết PTHH :

\(NO_2 + SO_2 → NO + SO_3\)

Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng ?

A. \(NO_2\) là chất khử, \(SO_2\) là chất oxi hoá.

B. \(NO_2\) là chất oxi hoá, \(SO_2\)  là chất khử.

C. \(NO_2\) là chất oxi hoá, \(SO_2\)  là chất bị khử.

D. \(NO_2\) là chất khử, \(SO_2\)  là chất bị oxi hoá.

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết oxi - lưu huỳnh.

Lời giải chi tiết:

N trong \(NO_2\) có số oxi hóa giảm sau phản ứng => \(NO_2\) là chất oxi hóa

=> \(SO_2\) là chất khử

=> Chọn B


Câu 34.2.

Cho biết PTHH :

\(2Mg + SO_2 → 2MgO + S\)

Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng ?

A. Mg là chất oxi hoá, \(SO_2\) là chất khử.

B. Mg là chất bị khử, \(SO_2\)  là chất bị oxi hoá.

C. Mg là chất khử, \(SO_2\)  là chất oxi hoá.

D. Mg là chất bị oxi hoá, \(SO_2\)  là chất khử.

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết oxi - lưu huỳnh

Lời giải chi tiết:

Mg có số oxi hóa tăng sau phản ứng => Mg là chất khử, bị oxi hóa

=> \(SO_2\) là chất oxi hóa, bị khử

=> Chọn C


Câu 34.3.

Dung dịch axit sunfuric loãng có thể tác dụng với cả hai chất là

A. đồng và đồng(II) hiđroxit.

B. sắt và sắt(III) hiđroxit.

C. cacbon và cacbon đioxit.

D. lưu huỳnh và hiđro sunfua

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết oxi - lưu huỳnh.

Lời giải chi tiết:

A sai vì Cu không phản ứng với axit sunfuric loãng

C sai vì C và cacbon dioxit không phản ứng với axit sunfuric loãng

D sai vì S và hidro sunfua không phản ứng với axit sunfuric loãng

=> Chọn B


Câu 34.4.

Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư.

Thể tích khí hiđro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là

A. 4,48 lít.                       B. 2,24 lít

C. 6,72 lít.                       D. 67,2 lít.

Phương pháp giải:

Chuyển đổi khối lượng các kim loại về lượng chất (số mol). Dựa vào các PTHH để tính số mol \(H_2\) sinh ra 

Lời giải chi tiết:

\({n_{Zn}} = \dfrac{{13}}{{65}} = 0,2\left( {mol} \right),{n_{Fe}} = \dfrac{{5,6}}{{56}} = 0,1\left( {mol} \right)\)

Ta có PTHH:

\(Zn + 2HCl\xrightarrow{{}}ZnC{l_2} + {H_2}\)  (1)

\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)  (2)

Từ (1) và (2), suy ra \({n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} + {n_{Zn}} = 0,2 + 0,1 = 0,3\left( {mol} \right) \Rightarrow {V_{{H_2}}} = 6,72\left( l \right)\)

=> Chọn C

Bài giải tiếp theo
Bài 34.5 trang 77 SBT Hóa học 10
Bài 34.6 trang 77 SBT Hóa học 10
Bài 34.7 trang 78 SBT Hóa học 10
Bài 34.8 trang 78 SBT Hóa học 10
Bài 34.9 trang 78 SBT Hóa học 10
Bài 34.10 trang 78 SBT Hóa học 10
Bài 34.11 trang 78 SBT Hóa học 10

Video liên quan