Bài 33 trang 136 Vở bài tập toán 6 tập 1

Giải bài 33 trang 136 VBT toán 6 tập 1. Em Hà có một sợi dây 1.25m. em dùng sợi dây đó đo chiều rộng của lớp học...


Đề bài

Em Hà có một sợi dây \(1,25m\), em dùng sợi dây đó đo chiều rộng của lớp học. Sau bốn lần căng dây đo liên tiếp thì khoảng cách giữa hai đầu dây và mép tường còn lại bằng \(\dfrac{1}{5}\) độ dài sợi dây. Hỏi chiều rộng lớp học? 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính độ dài sau \(4\) lần đo và cộng thêm \(\dfrac{1}{5}\) độ dài sợi dây nữa ta được chiều rộng lớp học. 

Lời giải chi tiết

Trước hết hãy tóm tắt đề bài bằng sơ đồ sau:

Nhờ sơ đồ trên, có ba học sinh giả như sau:

Lời giải của học sinh thứ nhất (h.31)

\(AB=AQ+QB\)

mà \(AQ = 4 \times 1,25 = 5 \,(m)\)

\(QB = \dfrac{1}{5} \times 1,25 = 0,25\,\left( m \right)\)

Vậy \(AB=5+0,25=5,25\,(m)\).

Lời giải của học sinh thứ hai (h.32)

\(AM=MN =NP=PQ=1,25\,(m)\)

\(QB = \dfrac{1}{5} \times 1,25 = 0,25\,\left( m \right)\)

\(AB=AM+MN+NP+PQ+QB\)

\(=1,25+1,25+1,25+1,25+0,25\)\(\,=5,25\,(m)\).

Lời giải của học sinh thứ ba (h.32)

\(AM=MN=NP=PQ=1,25\,(m)\)

\(QB = \dfrac{1}{5} \times 1,25 = 0,25\,\left( m \right)\)

Các điểm \(A,M,N,P,Q,B\) thẳng hàng.

Vì \(Q\) nằm giữa \(A\) và \(B\) nên \(AB=AQ +QB\)    (1)

Vì \(N\) nằm giữa \(A\) và \(Q\) nên \(AQ=AN+NQ\)     (2)

Vì \(M\) nằm giữa \(A\) và \(N\) nên \(AN=AM +MN\)    (3)

Vì \(P\) nằm giữa \(N\) và \(Q\) nên \(NQ=NP +PQ\)      (4)

Thay (2), (3), (4) vào (1), ta có:

\(AB=AM+MN+NP+PQ+QB\)

\(=1,25 +1,25+1,25+1,25+0,25\)\(\,=5,25\,(m)\)

Nhận xét: Ba cách làm trên đều đúng, tuy nhiên cách của học sinh thứ ba hơi dài nên trình bày theo cách của bạn học sinh thứ nhất hoặc thứ hai.

Bài giải tiếp theo
Bài 34 trang 138 Vở bài tập toán 6 tập 1
Bài 35 trang 138 Vở bài tập toán 6 tập 1
Phần câu hỏi bài 8 trang 135 Vở bài tập toán 6 tập 1

Video liên quan