Bài 33.9, 33.10, 33.11, 33.12 trang 79 SBT Hóa học 12

Giải bài 33.9, 33.10, 33.11, 33.12 trang 79 SBT Hóa học 12 - Loại quặng sắt dùng để sản xuất gang thường chứa từ 30 - 95% oxit sắt và phải


Câu 33.9.

Loại quặng sắt dùng để sản xuất gang thường chứa từ 30 - 95% oxit sắt và phải

A. chứa nhiều photpho.                   

B. chứa nhiều lưu huỳnh,

C. chứa nhiều SiO2.                         

D. chứa rất ít phot pho, lưu huỳnh

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết về các hợp kim của sắt

Lời giải chi tiết:

Loại quặng sắt dùng để sản xuất gang thường chứa từ 30 – 95% oxit sắt và phải chứa rất ít photpho, lưu huỳnh

\( \to\) Chọn D.


Câu 33.10.

Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa nhiệt độ và phản ứng xảy ra trong lò cao ?

A. \(C + C{O_2}\xrightarrow{{1500 - {{1800}^0}C}}2CO\)

B. \(3F{{\text{e}}_2}{O_3} + CO\xrightarrow{{{{400}^0}C}}2F{{\text{e}}_3}{O_4} + C{O_2}\)

C. \(CO + F{{\text{e}}_3}{O_4}\xrightarrow{{500 - {{600}^0}C}}3F{\text{e}}O + C{O_2}\)

D. \(CO + F{\text{e}}O\xrightarrow{{900 - {{1000}^0}C}}F{\text{e}} + C{O_2}\)

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết về các hợp kim của sắt

Lời giải chi tiết:

\(C + C{O_2}\xrightarrow{{1500 - {{1800}^0}C}}2CO\)

\(3F{{\text{e}}_2}{O_3} + CO\xrightarrow{{{{400}^0}C}}2F{{\text{e}}_3}{O_4} + C{O_2}\)

\(CO + F{{\text{e}}_3}{O_4}\xrightarrow{{500 - {{600}^0}C}}3F{\text{e}}O + C{O_2}\)

\(CO + F{\text{e}}O\xrightarrow{{700 - {{800}^0}C}}F{\text{e}} + C{O_2}\)

 \( \to\) Chọn D.


Câu 33.11.

Cho các nguyên liệu : (1) quặng sắt; (2) quặng boxit; (3) sắt thép phế liệu ; (4) gang trắng, gang xám , (5) than cốc ; (6) CaO ; (7) SiO2 ; (8) không khí giàu O2 ; (9) nhiên liệu (dầu, khí đốt). Các nguyên liệu dùng để sản xuất thép là

A. 1,5, 6, 7, 8.               B. 3,4, 6, 8, 9.

C. 2, 3, 4, 8,9.               D. 3,4,6, 7, 8.

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết về các hợp kim của sắt

Lời giải chi tiết:

Nguyên liệu dùng để sản xuất thép là sắt thép phế liệu, gang trắng, gang xám, CaO, không khí giàu O2, nhiên liệu (dầu, khí đốt)

\( \to\) Chọn B.


Câu 33.12.

Để xác định hàm lượng cacbon trong thép (không chứa S) người ta cho O2 dư đi qua ống sứ đựng 15 gam thép, nung nóng và cho khí đi qua khỏi ống sứ hấp thụ hết vào bình đựng KOH rắn. Sau thí nghiệm khối lượng bình KOH tăng 0,44 gam. Phần trăm khối lượng cacbon trong thép đó là

A. 0,02%.              B. 0,5%.          

C. 0,8%.                D. 1,02%.

Phương pháp giải:

Khối lượng bình KOH tăng bằng khối lượng CO2 bị hấp thụ

Tính được số mol CO2

Bảo toàn nguyên tố C tìm ra số mol C, tính khối lượng C, suy ra % khối lượng của C trong thép

Lời giải chi tiết:

Khối lượng bình KOH tăng bằng khối lượng CO2 bị hấp thụ

\( \to {m_{C{O_2}}} = 0,44\,gam \to {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{0,44}}{{44}} = 0,01\,\,mol\)

Bảo toàn nguyên tố C: \({n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,01\,\,mol \to {m_C} = 0,01.12 = 0,12\,\,gam \to \% {m_C} = \dfrac{{0,12}}{{15}}.100\%  = 0,8\% \)

\( \to\) Chọn C.

Bài giải tiếp theo