Bài 3.1, 3.2, 3.3 phần bài tập bổ sung trang 85, 86 SBT toán 6 tập 2
Giải bài 3.1, 3.2, 3.3 phần bài tập bổ sung trang 85, 86 sách bài tập toán 6. Hãy cho biết mỗi câu sau là đúng hay sai. a) Góc có số đo 135^o là góc nhọn ...
Bài 3.1
Hãy cho biết mỗi câu sau đây là đúng hay sai?
a) Góc có số đo \(135^o\) là góc nhọn;
b) Góc có số đo \(75^o\) là góc tù;
c) Góc có số đo \(90^o\) là góc bẹt;
d) Góc có số đo \(180^o\) là góc vuông;
e) Một góc không phải là góc tù thì phải là góc nhọn;
f) Một góc không phải là góc vuông thì phải là góc tù;
g) Một góc bé hơn góc bẹt thì phải là góc tù;
h) Góc nhỏ hơn \(1v\) là góc nhọn;
i) Góc tù nhỏ hơn góc bẹt.
Phương pháp giải:
Sử dụng:
- Góc có số đo bằng \(90^0\) là góc vuông.
- Góc có số đo nhỏ hơn \(90^0\) độ là góc nhọn.
- Góc có số đo lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là góc tù.
- Góc có số đo bằng \(180^0\) là góc bẹt.
Giải chi tiết:
a - S
b - S
c - S
d - S
e - S
Góc đó có thể là góc vuông hoặc góc bẹt.
f - S
Góc đó có thể là góc nhọn hoặc góc bẹt.
g - S
Góc đó có thể là góc nhọn hoặc góc vuông.
h - Đ
i - Đ.
Bài 3.2
Cho hình bs.4
a) Hãy đọc tên các góc đỉnh \(O\) có trong hình đó;
b) Cho biết số đo của góc nhọn đỉnh \(O\), một cạnh là \(Ot\) có trong hình đó;
c) Cho biết số đo của góc nhọn đỉnh \(O\), một cạnh \(Om\) có trong hình đó;
d) Hãy đo và cho biết tên của các góc vuông đỉnh \(O\) có trong hình đó;
e) Cho biết số đo của các góc tù đỉnh \(O\) có trong hình đó;
f) Hãy đo và cho biết tên của góc bẹt đỉnh \(O\) có trong hình đó.
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
a) Ta có các góc đỉnh \(O\) là: \(mOt, mOz, mOw,\) \(mOn, nOt, nOz, \) \(nOw, wOt, wOz, zOt.\)
b) \(\widehat {tOz} = 45^\circ \)
c) \(\widehat {mOn} = 30^\circ \)
d) \(\widehat {m{{Ow}}} = 90^\circ \) và \(\widehat {{{tOw}}} = 90^\circ \)
e) \(\widehat {tOn} = 150^\circ \) và \(\widehat {mOz} = 135^\circ \)
f) \(\widehat {tOm} = 180^\circ \).
Bài 3.3
a) Hai đường thẳng \(xx’, yy’ \) cắt nhai tại điểm \(O\) và \(\widehat {xOy} = 90^\circ \). Hãy đo và cho biết số đo của các góc \(yOx’, x’Oy’, y’Ox.\)
b) Hai đường thẳng \(xx’, yy’\) cắt nhai tại điểm \(O\) và \(\widehat {xOy} = 30^\circ \). Hãy đo và cho biết số đo của các góc \(yOx’, x’Oy’, y’Ox.\)
Phương pháp giải:
* Cách đo góc \(xOy\)
- Bước 1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thuốc trùng với tâm \(O\) của góc, một cạnh của góc đi qua vạch \(0^0\)
- Bước 2: Xem cạnh thứ hai của góc đi qua vạch nào của thước, giả sử là vạch \(120^0\) thì viết là \(\widehat{xOy}=120^o\).
Giải chi tiết:
a)
Các góc \(yOx’, x’Oy’, y’Ox\) đều có số đo bằng \(90^\circ \).
b)
Đo các góc ta được:
\(\widehat {x'Oy'} = 30^\circ ,\widehat {x'Oy} = 150^\circ ,\) \(\widehat {xOy'} = 150^\circ \).
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 3.1, 3.2, 3.3 phần bài tập bổ sung trang 85, 86 SBT toán 6 tập 2 timdapan.com"