Bài 29.11 trang 65 SBT Hóa học 10

Giải bài 29.11 trang 65 sách bài tập Hóa học 10. Hỗn hợp khí A gồm có (O_2) và (O_3), tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí (H_2) là 19,2.


Đề bài

Hỗn hợp khí A gồm có \(O_2\) và \(O_3\), tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí \(H_2\) là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có \(H_2\) và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với \(H_2\) là 3,6.

a)Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp khí A và B.

b)Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Đặt x và y là số mol \(O_3\) và \(O_2\) có trong 1 mol hỗn hợp khí

Hỗn hợp khí A : \(\dfrac{{48x + 32y}}{{x + y}} = 38,4\)

→3x=2y

Đặt x và y là số mol \(H_2\) và CO có trong 1 mol hỗn hợp khí

Hỗn hợp khí B:   \(\dfrac{{2x + 28y}}{{x + y}} = 7,2\)

→x=4y

b) PTHH của các phản ứng :

\(2CO + O_2 → 2CO_2\)                               (1)

\(3CO + O_3 → 3CO_2\)                               (2)

Tính toán theo PTHH

Lời giải chi tiết

a) Đặt x và y là số mol \(O_3\) và \(O_2\) có trong 1 mol hỗn hợp khí

Hỗn hợp khí A : \(\dfrac{{48x + 32y}}{{x + y}} = 38,4\)

→3x=2y → 40% \(O_3\)  và 60% \(O_2\).

Đặt x và y là số mol \(H_2\) và CO có trong 1 mol hỗn hợp khí

Hỗn hợp khí B:   \(\dfrac{{2x + 28y}}{{x + y}} = 7,2\)

→x=4y → 80% \(H_2\)  và 20% CO

b) PTHH của các phản ứng :

\(2CO + O_2 → 2CO_2\)                               (1)

\(3CO + O_3 → 3CO_2\)                               (2)

Trong 1 mol hỗn hợp khí A có 0,6 mol \(O_2\) và 0,4 mol \(O_3\).

Theo (1): 0,6 mol \(O_2\)  đốt cháy được 1,2 mol CO.

Theo (2) : 0,4 mol \(O_3\) đốt cháy được 1,2 mol CO.

Kết luận : 1 mol hỗn hợp khí A đốt cháy được 2,4 mol khí CO.

Bài giải tiếp theo
Bài 29.12 trang 65 SBT Hóa học 10
Bài 29.13 trang 65 SBT Hóa học 10
Bài 29.14 trang 65 SBT Hóa học 10
Bài 29.15 trang 66 SBT Hóa học 10
Bài 29.16 trang 66 SBT Hóa học 10

Video liên quan