Bài 29.11 trang 45 SBT hóa học 11

Giải bài 29.11 trang 45 sách bài tập hóa học 11. Hỗn hợp khí A chứa hiđro và một anken. Tỉ khối của A...


Đề bài

Hỗn hợp khí A chứa hiđro và một anken. Tỉ khối của A đối với hiđro là 6,0. Đun nóng nhẹ hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì A biến thành hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với hiđro là 8

Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Giả sử trong 1 mol A có x mol CnH2n và (1 - x) mol H2

+) Biểu diễn Mtheo x và n

+) Viết PTHH: \({C_n}{H_{2n}} + {H_2} \to {C_n}{H_{2n + 2}}\)

+) Biểu diễn MB theo x

+) Tìm x, n => công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất.

Lời giải chi tiết

Giả sử trong 1 mol A có x mol CnH2n và (1 - x) mol H2.

MA = 14nx + 2(1 - x) = 2.6 = 12 (g/mol) (1)

Khi đun nóng 1 mol A có mặt chất xúc tác Ni, tất cả anken đã chuyển hết thành ankan (vì B không làm mất màu nước brom).

\({C_n}{H_{2n}} + {H_2} \to {C_n}{H_{2n + 2}}\)

x mol        x mol          x mol

Số mol khí trong hỗn hợp B là (1 - x)

Khối lượng hỗn hợp B = khối lượng hỗn hợp A = 12 (g). Do đó :

MB = \(\dfrac{{12}}{{1 - x}}\) = 8.2 = 16(g/mol) \( \Rightarrow \) x = 0,25.

Thay x = 0,25 vào (1), tìm được n = 3.

Hỗn hợp A : C3H6 25% ; H2 : 75%.

Hỗn hơp B : \({C_3}{H_8}:\dfrac{{0,25}}{{0,75}}\). 100% = 33,33%

H2 : 66,67%.

Bài giải tiếp theo
Bài 29.12 trang 46 SBT hóa học 11
Bài 29.13 trang 46 SBT hóa học 11
Bài 29.14 trang 46 SBT hóa học 11

Video liên quan