Bài 27 trang 21 Vở bài tập toán 6 tập 1

Giải bài 27 trang 21 VBT toán 6 tập 1. a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp: 14.50 ...


Đề bài

a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp:

\(14 . 50\);              \(16 . 25\).

b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp:

 \(2100 : 50\);             \( 1400 : 25\).

c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất \((a + b) : c = a : c + b : c\) (trường hợp chia hết):

\(132 : 12\);              \( 96 : 8\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Chọn số \(a\) thích hợp để nhân thừa số này, chia thừa số kia cho \(a\).

b) Chọn số \(b\) thích hợp để nhân cả số bị chia và số chia với \(b\).

c) Áp dụng tính chất \((a + b) : c = a : c + b : c\)

Lời giải chi tiết

a) \(14 . 50 = (14 : 2)(50 . 2) = 7 . 100 = 700\)

    \(16 . 25 = (16 : 4)(25 . 4) = 4 . 100 = 400\)

b) \(2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2) \)\(\;= 4200 : 100 = 42\)

    \(1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4) \)\(\;= 5600 : 100 = 56\)

c) \(132 : 12 = (120 + 12) : 12 \)\(\;= 120 : 12 + 12 : 12 \)\(\;= 10 + 1 = 11;\)

(Ta phân tích:  \(132 = 120 +12\))

    \(96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8\)\(\; = 10 + 2 = 12.\)

(Ta phân tích: \(96=80+16\)).

Bài giải tiếp theo
Bài 28 trang 22 Vở bài tập toán 6 tập 1
Bài 29 trang 23 Vở bài tập toán 6 tập 1
Phần câu hỏi bài 6 trang 18, 19 Vở bài tập toán 6 tập 1

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa