Bài 23 trang 20 Vở bài tập toán 6 tập 1

Giải bài 23 trang 20 VBT toán 6 tập 1. Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1...


Đề bài

a) Trong phép chia cho \(2\), số dư có thể bằng \(0\) hoặc \(1.\) Trong mỗi phép chia cho \(3\), cho \(4\), cho \(5\), số dư có thể bằng bao nhiêu ?

b) Dạng tổng quát của số chia hết cho \(2\) là \(2k\), dạng tổng quát của số chia hết cho \(2\) dư \(1\) là \(2k + 1\) với \(k ∈\mathbb N.\) Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho \(3\), số chia cho \(3\) dư \(1\), số chia cho \(3\) dư \(2.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lưu ý: Trong một phép chia có dư thì số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia, từ đó ta sẽ tìm được số dư của từng phép chia.

Lời giải chi tiết

a) Trong một phép chia, số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.

Do đó:

- Trong phép chia cho \(3\), số dư có thể bằng \(0; 1; 2.\)

- Trong phép chia cho \(4\), số dư có thể bằng \(0; 1; 2; 3.\)

- Trong phép chia cho \(5\), số dư có thể bằng \(0; 1; 2; 3; 4.\)

b) Dạng tổng quát của số chia hết cho \(3\) là \(3k\), với \(k ∈\mathbb N.\)

Dạng tổng quát của số chia cho \(3\) dư \(1\) là \(3k + 1\), với \(k ∈\mathbb N.\)

Dạng tổng quát của số chia cho \(3\) dư \(2\) là \(3k + 2\), với \(k ∈\mathbb N.\)

Bài giải tiếp theo
Bài 24 trang 20 Vở bài tập toán 6 tập 1
Bài 25 trang 21 Vở bài tập toán 6 tập 1
Bài 26 trang 21 Vở bài tập toán 6 tập 1
Bài 27 trang 21 Vở bài tập toán 6 tập 1
Bài 28 trang 22 Vở bài tập toán 6 tập 1
Bài 29 trang 23 Vở bài tập toán 6 tập 1
Phần câu hỏi bài 6 trang 18, 19 Vở bài tập toán 6 tập 1

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa