Bài 27. Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe trang 94 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo

Vẽ hoặc viết những điều em đã học được từ chủ đề Con người và sức khỏe, chia sẻ với bạn.


CH1

Vẽ hoặc viết những điều em đã học được từ chủ đề Con người và sức khỏe, chia sẻ với bạn.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về chủ đề con người và sức khỏe.

Lời giải chi tiết:

CON

NGƯỜI

VÀ SỨC

KHỎE

Một số đặc điểm sinh học, xã hội của nam và nữ

- Con người có các đặc điểm sinh học như màu mắt, màu da,... hay cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể. Những đặc điểm này ít thay đổi trong quá trình sống. Từ khi cơ thể được hình thành, cơ quan sinh dục của nam và nữ đã khác nhau. Đến tuổi dậy thì, cơ quan sinh dục của nam tạo ra tinh trùng và cơ quan sinh dục của nữ tạo ra trứng.

- Các đặc điểm xã hội được thể hiện qua nghề nghiệp, tính cách, sở thích,... của nam và nữ. Các đặc điểm này được hình thành do giáo dục, học tập, quan điểm, nếp sống của gia đình,... và có thể thay đổi theo thời gian.

- Trong gia đình, nam và nữ cùng nhau chia sẻ các công việc như chăm sóc con, nấu ăn,...

- Ngoài xã hội, cả nam và nữ đều tham gia vào các hoạt động học tập, lao động, vui chơi

Đặc điểm sinh học của nam và nữ ít thay đổi trong quá trình sống. Đến tuổi dậy thì, cơ quan sinh dục của nam tạo ra tinh trùng và cơ quan sinh dục của nữ tạo ra trứng.

- Đặc điểm xã hội của nam và nữ được hình thành do giáo dục, học tập, quan điểm, nếp sống của gia đình,... và có thể thay đổi theo thời gian.

- Cần có thái độ cư xử đúng mực, tôn trọng bạn cùng giới và khác giới.

Sự sinh sản ở người

- Quá trình thụ tình diễn ra trong cơ quan sinh dục của người mẹ. Sự thụ tinh xảy ra khi tinh trùng của người bố kết hợp với trứng của người mẹ tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi, phôi phát triển thành thai nhi trong cơ thể người mẹ. Sau khoảng 9 tháng, em bé được sinh ra.

- Ý nghĩa của sự sinh sản ở người:

+ Tạo ra các thế hệ tiếp nối từ đời này qua đời khác trong mỗi gia đình, dòng họ.

+ Cung cấp lực lượng lao động cho xã hội, góp phần giữ gìn, xây dựng và phát triển đất nước.

Các giai đoạn phát triển của con người

- Con người trải qua các giai đoạn phát triển chính: tuổi ấu thơ (từ lúc mới sinh đến 9 tuổi); tuổi vị thành niên (từ 10 đến 19 tuổi); tuổi trưởng thành (từ 20 đến 60 tuổi); tuổi già (trên 60 tuổi).

- Con người ở mỗi giai đoạn phát triển có những đặc điểm khác nhau về thể chất và tinh thần, có đóng góp khác nhau cho gia đình và xã hội; cần có sự quan tâm chăm sóc, giúp đỡ, động viên từ gia đình và xã hội.

Chăm sóc sức khỏ tuổi dậy thì

- Chúng ta cần giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì vì: tuyến mồ hôi và tuyến bã nhờn hoạt động mạnh; khi nam bị mộng tinh, nữ có kinh nguyệt tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển;...

- Để chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì, cần:

+ Thường xuyên rửa mặt, tắm, gội và vệ sinh cơ quan sinh dục đúng cách,....

+ Thực hiện ăn uống đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, nghỉ ngơi và tập luyện thể thao; vui chơi, giải trí phù hợp và lành mạnh,...

+ Không sử dụng các chất kích thích, chất gây nghiện,...

+ Tìm hiểu, chia sẻ về sức khoẻ sinh sản tuổi dậy thì qua thấy cô giáo, người thân,...

Phòng tránh bị xâm hại

- Trẻ em có quyền được bảo vệ tính mạng, bảo đảm các điều kiện sống,...

- Trẻ em có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân,... được pháp luật bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín,...

- Trẻ em có quyền được bảo vệ dưới mọi hình thức để không bị xâm hại tình dục.

- Để phòng tránh, ứng phó nguy cơ bị xâm hại tình dục, chúng ta cần: giữ khoảng cách với người lạ, không đi một mình trong khu vực vắng vẻ, không nhận quà của người lạ, không cho phép người lạ chạm vào vùng riêng tư, hét to để cầu cứu, gọi điện thoại đến số 111 hoặc chia sẻ với người thân,...


CH2

Lựa chọn một trong những nội dung sau: "Tôn trọng bạn cùng giới và khác giới"; Chăm sóc sức khỏe ở tuổi dậy thì"; "Quyền được an toàn"; "Phòng tránh, ứng phó nguy cơ bị xâm hại tình dục".

Phương pháp giải:

Học sinh tự lựa chọn

Lời giải chi tiết:

Em chọn nội dung: "Tôn trọng bạn cùng giới và khác giới";


CH3

Viết hoặc vẽ áp phích về nội dung em đã chọn.

Phương pháp giải:

Học sinh chọn vẽ/ viết.

Lời giải chi tiết:


CH4

Tuyên truyền với bạn bè, người thân cùng thực hiện.

Phương pháp giải:

Học sinh tự tuyên truyền và vận động.

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự tuyên truyền và vận động.

Bài giải tiếp theo