Bài 25.4, 25.5, 25.6 trang 63 SBT Vật Lí 11
Giải bài 25.4, 25.5, 25.6 trang 63 SBT Vật Lí 11. Một cuộn cảm có độ tự cảm 0,10 H. Xác định suất điện động tự cảm trong
Bài 25.4
Một cuộn cảm có độ tự cảm 0,10 H. Khi cường độ dòng điện trong nó biến thiên đều 200 A/s, suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn cảm này có độ lớn là:
A. 10V
B. 20V
C. 0,10kV
D. 2,0kV
Phương pháp giải:
sử dụng biểu thức tính suất điện động tự cảm trong cuộn cảm: \(e_{tc}=-L{\dfrac{\Delta i}{\Delta t}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(e_{tc}=L{\dfrac{\Delta i}{\Delta t}} =0,1.200=20V\)
Chọn đáp án: B
Bài 25.5
Khi dòng điện trong cuộn cảm giảm từ 16 A đến 0 A trong thời gian 10 ms, thì suất điện động tự cảm trong cuộn cảm có giá trị trung bình là 64 V. Xác định độ tự cảm của cuộn cảm này.
A. 32 mH.
B. 40 mH.
C. 250 mH.
D. 4,0 H.
Phương pháp giải:
sử dụng biểu thức tính suất điện động tự cảm trong cuộn cảm: \(e_{tc}=-L{\dfrac{\Delta i}{\Delta t}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(e_{tc}=-L{\dfrac{\Delta i}{\Delta t}}\)
=> \( L= \dfrac{e_{tc}.\Delta t}{\Delta i}=\dfrac{64.10.10^{-3}}{16}=40 mH\)
Chọn đáp án: B
Bài 25.6
Năng lượng từ trường tích luỹ trong cuộn cảm có độ tự cảm 2,0 mH khi có dòng điện cường độ 10 A chạy trong cuộn cảm là:
A. 50.10-3J
B. 100 mJ.
C. 1,0 J.
D. 0,10 kJ.
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính năng lượng từ trường: \(W=\dfrac{1}{2}Li^2\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(W=\dfrac{1}{2}Li^2=0,5.2.10^{-3}.10^2=100mJ\)
Chọn đáp án: B
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 25.4, 25.5, 25.6 trang 63 SBT Vật Lí 11 timdapan.com"