Bài 24.15 Trang 34 SBT hóa học 8

Giải bài 24.15 Trang 34 sách bài tập hóa học 8. a) Trong 16 g khí oxi có bao nhiêu mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi ?...


Đề bài

a) Trong 16 g khí oxi có bao nhiêu mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi ?

b) Tính tỉ khối của oxi với nitơ, với không khí.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Áp dụng công thức tính số mol: \(n = \dfrac{m}{M}(mol)\)

b) Áp dụng công thức tính tỉ khối: \({d_{A/B}} = \dfrac{{{M_A}}}{{{M_B}}}\)

Lời giải chi tiết

a) Trong 16g khí oxi có 16 : 16 = 1 mol nguyên tử oxi và 16 : 32 = 0,5 mol phân tử oxi 

\(\left( {\dfrac{{16}}{{32}} = 0,5(mol)} \right)\)

b) Tỷ khối của oxi với nito: 

\( {d_{{O_2}/{N_2}}} = \dfrac{{{M_{{O_2}}}}}{{{M_{{N_2}}}}} = \dfrac{{32}}{{28}} \approx 1,14\)

Tỷ khối của oxi với không khí : 

\({d_{{O_2}/kk}} = \dfrac{{{M_{{O_2}}}}}{{{M_{kk}}}} = \dfrac{{32}}{{29}} \approx 1,10\)

 

Bài giải tiếp theo
Bài 24.16 Trang 34 SBT hóa học 8
Bài 24.17 Trang 34 SBT hóa học 8
Bài 24.18 trang 34 SBT hóa học 8
Bài 24.19 trang 34 SBT hóa học 8