Bài 2.1; 2.2; 2.3 trang 5, 6 SBT Hoá học 12

Giải bài 2.1; 2.2; 2.3 trang 5, 6 sách bài tập hóa học 12. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài, không phân nhánh.


Câu 2.1.

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Chất béo là trieste của glyxerol và các monocacboxylic có mạch cacbon dài, không phân nhánh.

B. Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.

C. Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.

D. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về chất béo tại đây

Lời giải chi tiết

A. Đúng.

B. Đúng.

C. Đúng.

D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. 

\( \to \) D sai.

\( \to \) Chọn D.


Câu 2.2.

Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây ?

A. Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.

B. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.

C. Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.

D. Là chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về chất béo tại đây

Lời giải chi tiết

Chất béo có đặc điểm chung là không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.

Chất béo chứa các gốc axit không no là chất lỏng ở điều kiện thường và chất béo chứa các gốc axit no là chất rắn ở điều kiện thường.

\( \to \) Chọn B.


Câu 2.3.

Khi thuỷ phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối C17H35COONa, C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần và glixerol. Trong phân tử X có

A. 3 gốcC17H35COO.        C. 2 gốc C15H31COO.

B. 2 gốc C17H35COO.       D. 3 gốcC15H31COO.

Phương pháp giải

Từ tỉ lệ về khối lượng của 2 muối, suy ra tỉ lệ về số mol của 2 muối

\( \to \) số gốc axit có trong phân tử X.

Lời giải chi tiết

TH1: \(\dfrac{{{m_{{C_{17}}{H_{35}}COON{\text{a}}}}}}{{{m_{{C_{15}}{H_{31}}COON{\text{a}}}}}} = 1,817 \to \dfrac{{306.{n_{{C_{17}}{H_{35}}COON{\text{a}}}}}}{{278.{n_{{C_{15}}{H_{31}}COON{\text{a}}}}}} = 1,817\)

\( \to \dfrac{{{n_{{C_{17}}{H_{35}}COON{\text{a}}}}}}{{{n_{{C_{15}}{H_{31}}COON{\text{a}}}}}} = 1,65 \to \) loại

TH2: \(\dfrac{{{m_{{C_{15}}{H_{31}}COON{\text{a}}}}}}{{{m_{{C_{17}}{H_{35}}COON{\text{a}}}}}} = 1,817 \to \dfrac{{278.{n_{{C_{15}}{H_{31}}COON{\text{a}}}}}}{{306.{n_{{C_{17}}{H_{35}}COON{\text{a}}}}}} = 1,817\)

\( \to \dfrac{{{n_{{C_{15}}{H_{31}}COON{\text{a}}}}}}{{{n_{{C_{17}}{H_{31}}COON{\text{a}}}}}} = 2\)

Vậy trong phân tử X có 2 nhóm C15H31COO và 1 gốc C17H31COO

\( \to \) Chọn C.

Bài giải tiếp theo
Bài 2.4 trang 6 SBT Hoá học 12
Bài 2.6 trang 7 SBT Hoá học 12
Bài 2.5 trang 6 SBT Hóa học 12

Video liên quan