Giải bài 16,17,18,19,20 SBT Sinh học 12 trang 56

Giải bài 16,17,18,19,20 SBT Sinh học 12 trang 56. Trong kĩ thuật lai tế bào, các tế bào trần là


Câu 16

16. Trong kĩ thuật lai tế bào, các tế bào trần là

A. các tế bào xôma tự do được tách ra từ mô sinh dưỡng.

B. các tế bào đã được xử lí làm tan màng sinh chất,

C. các tế bào đã được xử lí làm tan thành tế bào.

D. các tế bào khác loài đã hoà nhập để trở thành tế bào lai.

Phương pháp:

Xem khái niệm tế bào trần

Lời giải:

Tế bào trần là tế bào thực vật bị loại bỏ thành nhờ một enzym xử lí

Chọn C


Câu 17

17. Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen ?

A. Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n.

B. Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng.

C.Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh Petunia.

D. Cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm.

Phương pháp:

Sinh vật biến đổi gen là một sinh vật mà vật liệu di truyền của nó đã bị biến đổi theo ý muốn chủ quan của con người.

Lời giải:

Chuối nhà có bộ 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n nhừ con đừng tự đa bội. do đó không phải là sinh vật biến đổi gen

Chọn A


Câu 18

18. Dạng đột biến nào dưới đây là rất quý trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống năng suất cao, phẩm chất tốt hoặc không hạt ?

A. Đột biến gen.

B. Đột biến lệch bội.

C. Đột biến đa bội.

D. Đột biến chuyển đoạn gen.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Tạo giống nhờ đột biến

Lời giải:

Thể đa bội lẻ thường ko có khả năng sing giao tử bình thường nên thường không có hạt , nhưng quả to năng suất tốt

Chọn C


Câu 19

19. Làm thế nào để nhận biết việc chuyển phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào thể nhận đã thành công?

A. Chọn thể truyền có các dấu chuẩn dễ nhận biết.

B. Dùng CaCl2 làm dãn màng tế bào hoặc xung điện.

C. Dùng xung điện làm thay đổi tính thấm của màng sinh chất.

D. Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Tạo giống nhờ công nghệ gen

Lời giải:

Sử dụng thể truyền là các gen đánh dấu có thể dễ dàng nhận biết được sự có mặt của các ADN tái tổ hợp bằng cách nhận biết được sản phẩm đánh dấu.

Chọn A


Câu 20

20. Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy vào tử cung của nhiều cá thể được áp dụng để nhân giống nhanh chóng nhiều động vật quý hiếm được gọi là phương pháp

A. nuôi cấy hợp tử                              

B. cấy truyền phôi,

C. kĩ thuật chuyển phôi.                      

D. nhân giống đột biến. 

Phương pháp:

Xem lí thuyết Tạo giống nhờ  đột biến và công nghệ tế bào

Lời giải:

Cấy truyền phôi: Là kĩ thuật phân cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi nuôi cấy các phôi này vào tử cung khác nhau để tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.

Chọn B

Bài giải tiếp theo
Giải bài 21,22,23,24,25 SBT Sinh học 12 trang 56, 57
Giải bài 26,27,28,29,30 SBT Sinh học 12 trang 58

Video liên quan