Giải bài 1,2,3,4,5 SBT Sinh học 12 trang 53, 54

Giải bài 1,2,3,4,5 SBT Sinh học 12 trang 53, 54. Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất. Phân tử ADN tái tổ hợp là gì?


Câu 1

1. Phân tử ADN tái tổ hợp là gì?

A. Là phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào thể nhận.

B. Là phân tử ADN tìm thấy trong thể nhân của vi khuẩn.

C. Là đoạn ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của plasmit.

D. Là một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Tạo giống mới bằng công nghệ gen

Lời giải:

Kỹ thuật chuyển gen (kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp) là chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng nhiều cách khác nhau.

Chọn C


Câu 2

2.Trong kĩ thuật chuyển gen bằng plasmit làm thể truyền, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra theo quy trình nào?

A. Tách ADN.ra khỏi tế bào cho —» tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn —» cắt ADN vừa tách thành những đoạn (gen) cần thiết và cắt plasmit.

B. Cắt ADN từ tế bào thể cho thành những đoạn (gen) cần thiết -»tách gen vừa cắt và plasmit ra khỏi tế bào thể cho và tế bào vi khuẩn -> nối gen vừa tách vào plasmit.

C. Cắt ADN từ tế bào thể cho thành những đoạn (gen) cần thiết và cắt mở vòng plasmit -» chuyển gen và plasmit vừa cắt vào tế bào thể nhận —> trong tế bào thể nhận, gen vừa cắt được nối vào plasmit mở vòng nhờ enzim nối.

D. Tách ADN của tế bào thể cho và tách plasmit khỏi tế bào chất của vi khuẩn —> cắt mở vòng plasmit và ADN thể cho ở những đoạn (gen) cần thiết --> nối gen vừa cắt vào ADN của plasmit đã mở vòng.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Tạo giống mới bằng công nghệ gen

Lời giải:

Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào

Tạo ADN tái tổ hợp

– Cắt đoạn ADN của tế bào cho và mở vòng plasmit bằng enzim cắt giới hạn (restrictaza)

– Nối đoạn vừa cắt vào plasmit tạo thành ADN tái tổ hợp nhờ enzim nối ligaza.

Chọn D


Câu 3

3. Đặc điểm quan trọng của plasmit để được chọn làm vật liệu chuyển gen là gì ?

A. Gồm 8000 đến 200000 cặp nuclêôtit.

B. Có khả năng nhân đôi độc lập đối với hệ gen của tế bào

C. Chỉ tồn tại chủ yếu trong tế bào chất của tế bào nhân sơ.

D. Dễ đứt và dễ nối.

Phương pháp:

Plasmid là các phân tử ADN mạch đôi dạng vòng nằm ngoài ADN nhiễm sắc thể

Lời giải:

Do nằm ngoài ADN nhiễm sắc thể nên nó có khả năng nhân đôi độc lập đối với hệ gen của tế bào

Chọn B


Câu 4

4. Các thành tựu nổi bật của kĩ thuật chuyển gen là

A. tạo nhiều loài vật nuôi, cây trồng biến đổi gen.

B. sản xuất nhiều loại thực phẩm biến đổi gen ở quy mô công nghiệp.

C. tạo nhiều chủng vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh.

D. tạo nguồn nguyên liệu đa dạng cho chọn giống vật nuôi, cây trồng.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Tạo giống nhờ công nghệ gen

Lời giải:

Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen

a) Tạo động vật chuyển gen:

- Tạo nên giống mới có năng suất và chất lượng cao hơn; dùng trong ngành công nghiệp dược phẩm (như nhà máy sinh học sản suất thuốc cho con người).

b) Tạo giống cây trồng biến đổi gen:

- Tạo giống cây trồng kháng sâu hại, giống cây chuyển gen có đặc tính quý, giống có sản phẩm được bảo quản tốt hơn.

c) Tạo giống vi sinh vật biến đổi gen

*Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người

- Gen tổng hợp insulin được tách từ cơ thể người và chuyển vào vi khuẩn E.coli bằng plasmid. Sau đó, nuôi cấy vi khuẩn để sản xuất insulin trên quy mô công nghiệp đáp ứng nhu cầu chữa bệnh cho con người

*Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất somatostatin

Chọn A


Câu 5

5. Ưu thế nổi bật của kĩ thuật chuyển gen so với các phương pháp lai truyền thống là gì?

A. Dễ thực hiện, thao tác nhanh, ít tốn thời gian.

B. Tổng hợp được các phân tử ADN lai giữa loài này và loài khác.

C. Sản xuất các sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp.

D. Chuyển gen giữa các loài xa nhau trong hệ thống phân loại không giao phối được với nhau.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Tạo giống nhờ công nghệ gen

Lời giải:

Công nghệ gen là một quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.

Chọn B