Giải bài 16,17,18 ,19,20 trang 56 SBT Sinh học 9

Giải bài 16,17,18,19,20 trang 56 SBT Sinh học 9. Một cặp NST tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?


Câu 16

16. Một cặp NST tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?

A. AA, Aa, A, a.                       B Aa, O.

C. AA, O.                                 D Aa, a.

Phương pháp giải :

Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử có toàn bộ NST đó và giao tử không mang NST đó.

Lời giải:

Một cặp NST tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử  Aa, O.

Chọn B 


Câu 17

17. Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội lả 24. Một tế bào của cá thể A nguyên phân liên tiếp 3 đợt tạo ra sô tế bào ở thê hệ tế bào cuối cùng có tổng số 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số lượng NST trong mỗi tế bào là bao nhiêu ?

A. 22.                                      B. 23.

C. 24.                                      D. 25.

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức :

Tổng số NST có trong các tế bào con sau k lần nguyên phân của 1 tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n là: \(2n . 2^k\)

Lời giải :

Số lượng NST trong mỗi tế bào là y 

Áp dụng công thức ta có 

\(192=y.2^3\) => y=24 NST 

Chọn C


Câu 18

18. Điều nào không đúng với ưu điểm của thể đa bội so với thể lưỡng bội ?

A. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.

B. Độ hữu thụ kém hơn.

C. Phát triển khoẻ hơn.

D. Có sức chống chịu tốt hơn.

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết thể đa bội

Lời giải :

Độ hữu thụ kém hơn không đúng với ưu điểm của thể đa bội so với thể lưỡng bội.

Chọn B


Câu 19

19. Thể đa bội thường gặp ở

A. động vật không có xương sống.

B. thực vật.

C. vi sinh vật.

D. động vật có xương sống.

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết thể đa bội 

Lời giải :

Thể đa bội thường gặp ở  thực vật.

Chọn B


Câu 20

20. Ở cà chua (2n = 24 NST), số NST ở thể tứ bội là

A. 25                                       B. 27.

C. 36.                                      D. 48.

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết thể đa bội

Lời giải :

2n=24 suy ra 4n =48

Chọn D

Bài giải tiếp theo
Giải bài 26,27,28,29,30 trang 58 SBT Sinh học 9