Bài 14 trang 47 Vở bài tập toán 8 tập 2
Giải bài 14 trang 47 VBT toán 8 tập 2. Giải các bất phương trình sau (theo qui tắc nhân)...
Giải các bất phương trình sau (theo quy tắc nhân)
LG a
\(0,3x>0,6\)
Phương pháp giải:
Áp dụng qui tắc nhân với một số:
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
Lời giải chi tiết:
Ta có \(0,3x>0,6\)
\( \Leftrightarrow x>0,6:0,3\)
\( \Leftrightarrow x>2\)
Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là: \(x>2\)
LG b
\(-4x<12\)
Phương pháp giải:
Áp dụng qui tắc nhân với một số:
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
Lời giải chi tiết:
Ta có \(-4x<12\)
\( \Leftrightarrow x>12:(-4)\)
\( \Leftrightarrow x>-3\)
Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là: \(x>-3\)
LG c
\(-x>4\)
Phương pháp giải:
Áp dụng qui tắc nhân với một số:
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
Lời giải chi tiết:
Ta có \(-x>4\)
\( \Leftrightarrow x<4:(-1)\)
\( \Leftrightarrow x<-4\)
Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là: \(x<-4\)
LG d
\(1,5x>-9\)
Phương pháp giải:
Áp dụng qui tắc nhân với một số:
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
Lời giải chi tiết:
Ta có \(1,5x>-9\)
\( \Leftrightarrow x>-9:1,5\)
\( \Leftrightarrow x>-6\)
Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là: \(x>-6\)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 14 trang 47 Vở bài tập toán 8 tập 2 timdapan.com"