Bài 13.6-13.10 trang 33 SBT Hóa học 10

Giải bài 13.6-13.10 trang 33 sách bài tập Hóa học 10. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là


Câu 13.6.

Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là

A. O2, H2O, NH3

B. H2O, HF, H2S

C. HCl, O2, H2S

D. HF, Cl2, H2O

Phương pháp giải: 

Xem lại lý thuyết liên kết cộng hóa trị. Tại đây

Giải chi tiết:

H2O, HF, H2S: là các chất có liên kết cộng hóa trị phân cực

=> Chọn B


Câu 13.7.

Dãy gồm các chất mà phân tử không phân cực là

A. HBr, CO2, CH4.

B. NH3, Br2, C2H4

C. HCl, C2H2, Br2

D. Cl2, CO2, C2H2

Phương pháp giải: 

Xem lại lý thuyết liên kết cộng hóa trị. Tại đây

Giải chi tiết:

 Cl2, CO2, C2Hlà các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực

=> Chọn D


Câu 13.8.

Cho các phân tử: HCl, HBr, HI, HF. Phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất là:

A. HBr          B. HI

C. HCl          D. HF

Phương pháp giải: 

Chất có liên kết phân cực mạnh nhất thì \(\Delta \chi \)  lớn nhất

Giải chi tiết:

HF có: \(\Delta \chi \) = 3,98 - 2,2 = 1,78

HCl có: \(\Delta \chi \) = 3,16 - 2,2 = 0,96

HBr có: \(\Delta \chi \) = 2,96 - 2,2 = 0,76

HCl có: \(\Delta \chi \) = 2,66 - 2,2 = 0,46

Chất có liên kết phân cực mạnh nhất thì \(\Delta \chi \)  lớn nhất (HF)

=> Chọn D


Câu 13.9.

Liên kết hóa học được hình thành do sự di chuyển những electron lớp ngoài cùng của nguyên tử để tạo thành cặp electron liên kết là kiểu

A. Liên kết ion

B. Liên kết cộng hóa trị

C. Liên kết kim loại

D. Liên kết hiđro

Phương pháp giải: 

Xem lại lý thuyết liên kết cộng hóa trị. Tại đây

Giải chi tiết:

Liên kết hóa học được hình thành do sự di chuyển những electron trong lớp ngoài cùng của nguyên tử để tạo thành cặp electron liên kết là kiểu liên kết cộng hóa trị 

=> Chọn B


Câu 13.10.

Nguyên tố oxi có cấu hình electron là 1s22s22p4. Sau liên kết, nó có cấu hình electron là

A. 1s22s22p42p2

B. 1s22s22p43s2

C. 1s22s22p6

D. 1s22s22p63s2

Phương pháp giải: 

Xem lại lý thuyết liên kết cộng hóa trị. Tại đây

Giải chi tiết:

Sau khi hình thành liên kết oxi có cấu hình e của khí hiếm gần nhất: 1s22s22p6

=> Chọn C

Bài giải tiếp theo
Bài 13.11 trang 33 SBT Hóa học 10

Video liên quan