Bài 13.2 phần bài tập bổ sung trang 92 SBT toán 6 tập 1

Giải bài 13.2 phần bài tập bổ sung trang 92 sách bài tập toán 6. Tìm các số nguyên x thoả mãn: a) (x + 4) ⋮ (x + 1); b) (4x + 3) ⋮ (x - 2).


Đề bài

Tìm các số nguyên \(x\) thoả mãn:

\(a)\) \((x + 4) \,⋮\, (x + 1);\)

\(b)\) \((4x + 3) \,⋮\, (x - 2).\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

\(a)\) Từ đề bài \((x + 4) \,⋮\, (x + 1)\) ta chỉ ra \(x+1\) là ước của số nguyên nào từ đó tìm được các giá trị của \(x.\)

\(b)\) Từ đề bài \((4x + 3) \,⋮\, (x - 2)\) ta chỉ ra \(x-2\) là ước của số nguyên nào từ đó tìm được các giá trị của \(x.\)

Lời giải chi tiết

\(a)\) Ta có \(x + 4 = (x + 1) + 3\)

nên \((x + 4) \,⋮\, (x + 1)\) khi \(3\, ⋮\, (x + 1)\), tức là \(x + 1\) là ước của \(3.\)

Vì \(Ư(3) = \, \{-1;\,1;-3;\,3\}\) ta có bảng sau:

\(x + 1\)

\(-1\)

\(1\)

\(-3\)

\(3\)

\(x\)

\(-2\)

\(0\)

\(-4\)

\(2\)

Đáp số \(x \in \{-4; -2;\, 0;\, 2\}\)

\(b)\) Ta có: \(4x + 3 = 4(x - 2) + 11\)

nên \((4x + 3)\, ⋮\, (x - 2)\) khi \(11\, ⋮\, (x - 2),\) tức là \((x -2)\) là ước của \(11.\)

\(Ư(11) =\,\{-1;\,1;-11;\,11\}\)  ta có bảng sau:

\(x - 2\)

\(-1\)

\(1\)

\(-11\)

\(11\)

\(x\)

\(1\)

\(3\)

\(-9\)

\(13\)

Đáp số \(x \in \{-9, \,1,\, 3,\, 13\}\)



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến