Bài 10 trang 7 SBT toán 6 tập 2

Giải bài 10 trang 7 sách bài tập toán 6. Điền số thích hợp vào ô vuông ....


Đề bài

Điền số thích hợp vào chỗ chấm :

a) \(\displaystyle{3 \over 4} = {{...} \over {20}}\) 

b) \(\displaystyle{4 \over 5} = {{12} \over {...}}\)

c) \(\displaystyle{{...} \over 9} = {{ - 16} \over {36}}\)

d) \(\displaystyle{7 \over {...}} = {{21} \over { - 39}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) được gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c.\) 

Lời giải chi tiết

Giả sử số cần điền vào chỗ chấm là \(x.\) 

Ta có :

a)  \(\displaystyle {3 \over 4} = {x \over { 20}}\) \(\Rightarrow \displaystyle 3.20 =4.x\)

    \(\Rightarrow \displaystyle x = {{3.20} \over { 4}} =  15.\)

b) \(\displaystyle {4 \over 5} = {12 \over {x }}\) \(\Rightarrow \displaystyle 4.x=5.12\)

    \(\Rightarrow \displaystyle x = {{5.12} \over { 4}} =  15.\)

c) \(\displaystyle {x \over 9} = {-16 \over { 36}}\) \(\Rightarrow \displaystyle x.36 = 9. (-16)\)

    \(\Rightarrow \displaystyle x = {{9. (-16)} \over { 36}} = -4\)

d) \(\displaystyle {7 \over x} = {21 \over { -39}}\) \(\Rightarrow \displaystyle 7.(-39) =x.21\)

    \(\Rightarrow \displaystyle x = {{7.(-39)} \over {21}} =  -13\)

Vậy ta có kết quả như sau : 

a) \(\displaystyle{3 \over 4} = {{} 15\over {20}}\)

b) \(\displaystyle{4 \over 5} = {{12} \over 15{}}\)

c) \(\displaystyle{{}-4 \over 9} = {{ - 16} \over {36}}\)

d) \(\displaystyle{7 \over -13{}} = {{21} \over { - 39}}\)