Bài 1 trang 51 SBT sử 10

Giải bài tập 1 trang 51 sách bài tập Lịch sử 10. Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.


Câu 1->4

1. Đặc điểm nào không phải là của Người tối cổ?

A. Chưa loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.

B. Hoàn toàn đi, đứng bằng hai chân, hai tay được giải phóng để sử dụng công cụ.

C. Hộp sọ đã lớn hơn so với vượn cổ, đã hình hành trung tâm phát tiếng nói trong não.

D. Đã hình thành ba chủng tộc lớn trên thế giới.

Phương pháp: Xem lại mục 1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy

Lời giải:

Đặc điểm của Người tối cổ chưa loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể, hoàn toàn đi, đứng bằng hai chân, hai tay được giải phóng để sử dụng công cụ, hộp sọ đã lớn hơn so với vượn cổ, đã hình hành trung tâm phát tiếng nói trong não.

Chọn: D

2. Biết dùng lửa và tạo ra lửa đầu tiên là

A. vượn cổ.          

B. Người tối cổ.

C. Người tinh khôn.   

D. Người tinh khôn ở phương Tây.

Phương pháp: Xem lại mục 1. Xã hội nguyên thủy

Lời giải:

Biết dùng lửa và tạo ra lửa đầu tiên là Người tối cổ.

Chọn: B

3. Vượn chuyển biến được thành người là nhờ quá trình

A. tìm kiếm thức ăn.

B. tạo ra lửa.

C. chế tạo ra cung tên.

D. lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao động.

Phương pháp: Xem lại mục 1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy

Lời giải:

Vượn chuyển biến được thành người là nhờ quá trình lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao động.

Chọn: D

4. Di cốt của Người tinh khôn được tìm thấy ở

A. châu Á. 

B. châu Âu. 

C. châu Phi.

D. tất cả các châu lục.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Người tinh khôn và óc sáng tạo

Lời giải:

Di cốt của Người tinh khôn được tìm thấy ở tất cả các châu lục.

Chọn: D 


Câu 5->8

5. Thành tựu nào sau đây mà con người đạt được trước khi bước vào thời đá mới (khoảng 1 vạn năm trước đây)?

A. Chế tạo cung tên       

B. Cư trú "nhà cửa"

C. Biết đan lưới đánh cá, làm đồ gốm     

D. Biết trồng trọt và chăn nuôi

Phương pháp: Xem lại mục 2. Người tinh khôn và óc sáng tạo

Lời giải:

Thành tựu mà con người đạt được trước khi bước vào thời đá mới (khoảng 1 vạn năm trước đây) là biết cư trú "nhà cửa".

Chọn: B

6. Con người có cuộc sống tinh thần phong phú, biết thưởng thức nghệ thuật từ thời kì

A. vượn cổ.

B. Người tối cổ.

C. Người tinh khôn. 

D. đá mới.

Phương pháp: Xem lại mục 3. Cuộc cách mạng thời đá mới

Lời giải:

Con người có cuộc sống tinh thần phong phú, biết thưởng thức nghệ thuật từ thời kì đá mới.

Chọn: D

7. Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thuỷ là

A. cùng nhau tìm kiếm thức ăn.

B. hợp tác lao động                

C. sự công bằng, bình đẳng.

D. những người có chức phận, người cao tuổi được hưởng phần nhiều sản phẩm làm ra.

Phương pháp: Xem lại mục 1. Thị tộc và bộ lạc

Lời giải:

Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thuỷ là sự công bằng, bình đẳng.

Chọn: C

8. Nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện tư hữu là

A. một số người có chức phận trong thị tộc, bộ lạc đã chiếm đoạt của chi dùng cho công việc chung làm của riêng.

B. sự xuất hiện gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc.

C. sự xuất hiện công cụ bằng kim loại.

D. sự xuất hiện sản phẩm thừa thường xuyên.

Phương pháp: Xem lại mục 3. Xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp

Lời giải:

Nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện tư hữu là một số người có chức phận trong thị tộc, bộ lạc đã chiếm đoạt của chi dùng cho công việc chung làm của riêng.

Chọn: A


Câu 9->12

9. Xã hội có giai cấp xuất hiện sớm nhất ở

A. châu Á, châu Phi.

B. châu Âu.          

C. châu Mĩ.

D. châu Úc.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Xã hội cổ đại

Lời giải:

Xã hội có giai cấp xuất hiện sớm nhất ở châu Á, châu Phi.

Chọn: A

10. Xã hội có giai cấp đầu tiên xuất hiện ở

A. Ai Cập, Lưỡng Hà.

B. Ấn Độ, Trung Quốc.

C. Hi Lạp, Rôma.

D. Nhật Bản, Việt Nam.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Xã hội cổ đại

Lời giải:

Xã hội có giai cấp đầu tiên xuất hiện ở Ai Cập, Lưỡng Hà.

Chọn: A

11. Ở các quốc gia cổ đại phương Đông, ngành kinh tế đóng vai trò chủ đạo là

A. thủ công nghiệp.

B. thương nghiệp.

C. nông nghiệp.

D. chăn nuôi.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Xã hội cổ đại

Lời giải:

Ở các quốc gia cổ đại phương Đông, ngành kinh tế đóng vai trò chủ đạo là nông nghiệp.

Chọn: C

12. Hai giai tầng chính trong xã hội cổ đại phương Đông là

A. quý tộc, nô lệ.

B. quý tộc, địa chủ.

C. quý tộc, nông dân công xã.

D. quý tộc, thợ thủ công.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Xã hội cổ đại

Lời giải:

Hai giai tầng chính trong xã hội cổ đại phương Đông là quý tộc, nông dân công xã.

Chọn: C


Câu 13->17

13. Tầng lớp đóng vai trò chủ yếu trong sản xuất trong xã hội cổ đại phương Đông là

A. quý tộc.

B. nông dân công xã.

C. nô lệ.

D. thợ thủ công.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Xã hội cổ đại

Lời giải:

Tầng lớp đóng vai trò chủ yếu trong sản xuất trong xã hội cổ đại phương Đông là nông dân công xã.

Chọn: B

14. Nhà nước cổ đại phương Đông là

A. nhà nước quân chủ chuyên chế.    

B. nhà nước chiếm hữu nô lệ.

C. nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại.           

D. nhà nước dân chủ chủ nô.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Xã hội cổ đại

Lời giải:

Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại.

Chọn: C

15. Nền kinh tế đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại phương Tây là

A. nông nghiệp 

B. nông nghiệp, thủ công nghiệp

C. thủ công nghiệp, thương nghiệp.     

D. nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Xã hội cổ đại

Lời giải:

Nền kinh tế đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại phương Tây là thủ công nghiệp, thương nghiệp.     

Chọn: C

16. Giai cấp chính trong xã hội phương Tây cổ đại là

A. chủ xưởng, chủ ruộng đất.

B. chủ nô, dân tự do.

C. chủ nô, nô lệ.

D. dân tự do, nô lệ.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Xã hội cổ đại

Lời giải:

Giai cấp chính trong xã hội phương Tây cổ đại là chủ nô, nô lệ.

Chọn: C

17. Giai cấp đóng vai trò chủ đạo trong nền sản xuất xã hội ở phương Tây cổ đại là

A. chủ nô. 

B. nô lệ. 

C. dân tự do.

D. kiều dân.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Xã hội cổ đại

Lời giải:

Giai cấp đóng vai trò chủ đạo trong nền sản xuất xã hội ở phương Tây cổ đại là nô lệ. 

Chọn: B


Câu 18->21

18. Giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến phương Đông là

A. quý tộc, địa chủ. 

B. quý tộc, nông dân công xã.

C. địa chủ, nông dân lĩnh canh. 

D. địa chủ, nông dân tự canh.

Phương pháp: Xem lại mục 3.Xã hội phong kiến-trung đại

Lời giải:

Giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến phương Đông là địa chủ, nông dân lĩnh canh.   

Chọn: C

19. Phương thức bóc lột chủ yếu dưới chế độ phong kiến là

A. bóc lột thông qua địa tô. 

B. bóc lột thông qua tô hiện vật.

C. bóc lột thông qua tô lao dịch.      

D. bóc lột thông qua tô tiền

Phương pháp: Xem lại mục 3.Xã hội phong kiến-trung đại

Lời giải:

Phương thức bóc lột chủ yếu dưới chế độ phong kiến là bóc lột thông qua địa tô.

Chọn: A

20. Ý nào không phản ánh đặc điểm chung nổi bật của các quốc gia phong kiến phương Đông là

A. chế độ phong kiến hình thành sớm.

B. phát triển qua hai gia đoạn: phân quyền và tập quyền.

C. rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng trong khoảng các thế kỉ XVIII - XIX.

D. cuối cùng hầu hết các nước bị biến thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây.

Phương pháp: Xem lại mục 3.Xã hội phong kiến-trung đại

Lời giải:

Đặc điểm chung nổi bật của các quốc gia phong kiến phương Đông là chế độ phong kiến hình thành sớm, rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng trong khoảng các thế kỉ XVIII - XIX, cuối cùng hầu hết các nước bị biến thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây.

Chọn: B

21. Hình thức đấu tranh buổi đầu của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến là

A. đấu tranh đòi tự do phát triển kinh tế.

B. đấu tranh đòi quyền lợi về chính trị.

C. đấu tranh trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng.

D. đấu tranh nhằm tiến tới một cuộc cách mạng để thủ tiêu chế độ phong kiến.

Phương pháp: Xem lại mục 3.Xã hội phong kiến-trung đại

Lời giải:

Hình thức đấu tranh buổi đầu của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến là đấu tranh đòi tự do phát triển kinh tế.

Chọn: A

Bài giải tiếp theo
Bài 2 trang 54 SBT sử 10
Bài 3 trang 54 SBT sử 10
Bài 4 trang 55 SBT sử 10

Video liên quan