Động vật KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Lý thuyết Động vật KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu.


I. Đa dạng động vật

- Động vật rất đa dạng và phong phú về

+ Số lượng loài: hơn 11,5 triệu loài đã được xác định và mô tả.

+ Môi trường sống: dưới nước, trên cạn, trong đất, trong cơ thể sinh vật khác,…

- Đặc điểm chung của động vật:

+ Sinh vật đa bào nhân thực.

+ Dị dưỡng.

+ Tế bào không có thành tế bào.

+ Hầu hết có khả năng di chuyển.

II. Các nhóm động vật

95% các loài động vật đã biết được xếp vào nhóm động vật không xương sống, còn lại là động vật có xương sống.

1. Động vật không xương sống

Ngành

Đặc điểm

Đại diện

Ruột khoang

- Cơ thể đối xứng tỏa tròn, khoang cơ thể thông với bên ngoài qua lỗ miệng, quanh miệng có các tua cuốn để bắt mồi

Thủy tức, sứa, hải quỳ,…

Giun dẹp

Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên, sống tự do trong môi trường nước hoặc kí sinh trong cơ thể người và động vật

Sán lá gan, sán dây,…

Giun tròn

Cơ thể hình trụ, phần lớn kích thước nhỏ, thường sống trong nước, đất hoặc kí sinh

Giun kim, giun đũa,…

Giun đốt

Cơ thể phân đốt, sống ở môi trường ẩm ướt

Giun đất, rươi, …

Thân mềm

Cơ thể rất mềm, có thể được bao bọc bởi vỏ cứng bên ngoài, chủ yếu sống dưới nước

Ốc, mực, bạch tuộc,…

Chân khớp

Phần phụ (chân) phân đốt, nối với nhau bằng các khớp động, sống ở nhiều môi trường

Tôm, rết, nhện, chuồn chuồn,…

2. Động vật có xương sống

Lớp

Đặc điểm

Đại diện

Các lớp cá

Sống ở nước, hô hấp bằng mang, di chuyển bằn vây, phổ biến thân hình thoi, dẹp hai bên.

- Lớp cá sụn: sống ở nước mặn, nước lợ, có bộ xương sụn

- Lớp cá xương: sống ở nước mặn, ngọt, lợ, có bộ xương bằng chất xương

- Cá sụn: Cá nhám, cá đuối,…

- Cá xương: Cá mè, cá chép,…

Lưỡng cư

- Động vật có xương sống ở cạn đầu tiên, thường sống ở nơi ẩm ướt

- Giai đoạn ấu trùng phát triển trong nước và hô hấp bằng mang. Con trưởng thành  sống ở cạn, hô hấp bằng da và phổi.

Có nhà, ếch đồng, ếch giun, cá cóc tam đảo,…

Bò sát

Thích nghi với đời sống ở cạn: Hô hấp bằng phổi, cơ thể có vảy sừng che phủ.

Rùa, thằn lằn, cá sấu, rắn,…

Chim

Có lông vũ bao phủ cơ thể, chi trước biến đổi thành cánh, hô hấp bằng phổi với hệ thống túi khí phát triển thích nghi bay lượn.

Chim bồ câu, chim cánh cụt, vịt trời, đà điểu,…

Thú

- Tổ chức cao nhất trong các lớp động vật có xương sống, cơ thể phủ lông mao, hô hấp bằng phổi.

- Hầu hết đẻ con và nuôi con bằng sữa tiết ra từ tuyến vú.

Thỏ, bò, voi, lợn,…

III.  Vai trò của động vật

1.  Vai trò đối với tự nhiên

- Là mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên, góp phần duy trì trạng thái cân bằng về mặt số lượng các loài trong hệ sinh thái.

- Cải tạo đất.

- Giúp thụ phấn cho cây và phát tán hạt cây.

2. Vai trò đối với con người

- Cung cấp thức ăn cho con người: bò, lợn, gà,…

- Cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống: cừu, ong,…

- Sử dụng làm đồ mĩ nghệ, trang sức: ốc, trai,…

- Phục vụ nhu cầu giải trí, an ninh: chó, mèo,...

- Tiêu diệt các sinh vật gây hại: ong mắt đỏ tiêu diệt sâu, mèo diệt chuột,…

- Đối tượng nghiên cứu phục vụ học tập, nghiên cứu, thử nghiệm thuốc chữa bệnh,…

IV. Tác  hại của động vật

- Gây bệnh trong cơ thể người và động vật: Giun, sán kí sinh,…

-  Vật trung gian truyền bệnh: Muỗi Anophen truyền bệnh sốt rét, chuột truyền bệnh dịch hạch,...
- Gây hại cho cây trồng và vật nuôi: ốc sên, sâu, chấy, ruồi,…

Sơ đồ tư duy Động vật: