Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 English Discovery - Đề số 2
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. IV. Write the correct forms of the verbs in brackets. V. Read the text. Match the question with the people in the text. Write Duy, Minh, or Huyen.
Đề bài
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1. A. corridor B. science C. library D. line
2. A. playground B. classmate C. timetable D. canteen
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
3. A. famous B. incense C. project D. present
4. A. ceremony B. commemorate C. traditional D. curriculum
5. A. temple B. subject C. describe D. formal
III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
6. In Vietnam, students __________ to secondary school when they finish grade 5.
A. line up B. move up C. keep up D. go up
7. Our school has a large __________ where we can play football.
A. sports field B. cafeteria C. staff room D. classroom
8. Students __________ exhaust themselves before the exam don't usually get good grades.
A. who B. which C. where D. why
9. __________ our class finishes, we will line up by the door and move to the gym.
A. Unless B. When C. If not D. Where
10. English is__________ in my school. That means everybody has to study it.
A. comprehensive B. optional C. compulsory D. compulsive
11. In many parts of the world, people teach children to __________ respect to the elderly.
A. pay B. give C. offer D. send
12. If she didn’t have her purse with her, we __________ able to pay for our meals.
A. would not have been C. will not have been
B. would not be D. will not be
13. In the past, the Greek built many temples in their towns to __________ their Gods.
A. celebrate B. worship C. remember D. bless
14. A person who goes on a trip for religious reasons is called a/an __________.
A. offering B. visitor C. prayer D. pilgrim
15. Minh did not bring any gifts to the party, __________ did he talk to anyone.
A. or B. nor C. but D. so
IV. Write the correct forms of the verbs in brackets.
16. If I __________ (take) a gap year, I __________(be) a university graduate next year.
17. I'm sure I __________(get) bored with basketball when I __________(play) it every day in P.E. classes next term.
18. After I __________ (finish) high school with good grades, I __________ (go) to university next year.
19. If I __________ (know) her home address, we wouldn’t be here now.
20. Andy __________ (not have) a decent job if he doesn’t go to university next year.
V. Read the text. Match the question with the people in the text. Write Duy, Minh, or Huyen.
Learning and thinking differently
A. Duy
I found it difficult to concentrate at school, which really affected my grades and self-confidence. I had to work and try very hard to keep up with other students. I think that pushing myself has helped me become the person that I am today. Having ADHD inspired such a work ethic in me that I may not have had. Moreover, ADHD taught me to have a habit of doing daily things that help me focus. I often have a quiet time every day for meditation.
B. Minh
When you spend your entire childhood struggling to do things the way everyone else does and getting bullied because you can’t, it’s easy to believe that dyslexia had no benefits. I grew up thinking it was just a sickness that kept me in special education classes. It took me a long time to realize that my learning disorder actually makes me a more creative designer. My hope is that with a greater understanding of dyslexia, no child will ever have to feel bad because of it.
C. Huyen
I learn and think differently, and have always had significant problems with handwriting. Thanks to computers, I don’t have to write everything by hand — although they didn’t exist when I was a kid. I should point out that my dysgraphia hasn’t stopped me from writing hit songs. Handwriting difficulty has nothing to do with IQ or creativity.
21. Who maintains a healthy habit because of their learning disorder? ________
22. Who is a songwriter? ________
23. Who overcame their learning disorder by putting more effort into studying? ________
24. Which person had writing difficulties? ________
25. Which person used to think that their learning disorder only had negative influences? ________
VI. Read the text and choose the best answer to fill in each blank.
The Đền Hùng Festival takes place from the 8th to the 11th day of the third lunar month in Việt Nam. It is (26) __________ in Hùng King Temple, Nghia Linh mountain, Phú Thọ province. This is the time for the whole country to worship Hùng Vương, the ancient Vietnamese kings of the Hồng Bàng period. During this festival, people pay (27) __________ to Vietnamese ancestors, pray at the temple, join folk games, take part in rice cooking competitions and perform lion dances.
From the 6th to the 8th of the first lunar month, Đền Gióng festival is (28) __________ in Sóc Temple, Vệ Linh mountain, Phù Linh commune, Sóc Sơn district, Hà Nội. This festival is to commemorate Saint Gióng, one of the four immortals of Việt Nam. During this occasion, people hold ceremonies, participate in (29) __________ games and perform traditional singing.
Vietnamese people celebrated the Mid-Autumn Festival in the middle of the 8th lunar month. Children really love this festival because they can play with colorful lanterns and masks. A lot of streets in big cities like Hà Nội and Hội An are decorated (30) __________ beautiful lanterns, which attract a large number of visitors to take photos with. During this occasion, people offer incense and mooncakes to the ancestors.
26. A. found B. held C. organized D. happened
27. A. money B. attention C. respects D. impressions
28. A. celebrated B. taken C. participated D. memorised
29. A. people B. public C. ethnic D. folk
30. A. by B. with C. in D. on
VII. Complete the letter. Write sentences from the prompts.
Dear Sir or Madam,
I am a nineteen-year-old Vietnamese student, and (31) __________. (32) __________ . If I can also get better at surfing at the same time, I'll be very happy. I have tried windsurfing before but never surfing.
(33)__________. (34) __________?
(35) __________.
Yours faithfully,
Phương Thảo
31. I/ write/ enquire/ your 'Surf & Study' course/ this summer.
Đáp án: I am writing to enquire about your 'Surf & Study' course this summer.
32. I/ particularly/ interested/ take/ international English exam.
Đáp án: I am particularly interested in doing an international English exam.
33. I/ would like/ know/ how many hours/ English/ we/ study/ each day.
Đáp án: I would like to know how many hours of English we will study each day.
34. You/ could/ also/ tell/ me/ if/ I/be / able/do /exam/ end/ course?
Đáp án: Could you also tell me if I will be able to do an exam at the end of the course?
35. I/ look/ forward/ hear/ you/
Đáp án: I look forward to hearing from you.
VIII. Listen to a narrative conversation about education in Britain and decide whether the following statements are True (T) or False (F).
36. Year 12 is the last year at secondary school in the UK.
37. Students can apply to five different universities.
38. Students have to get good grades in three or four A levels to get into university.
39. Taking a special entrance exam is not compulsory for students who apply to Oxford or Cambridge University.
40. Most university graduates cannot find a job.
------------------------THE END------------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn
1. A
Kiến thức: Phát âm “i”
Giải thích:
A. corridor /ˈkɒr.ɪ.dɔːr/
B. science /ˈsaɪ.əns/
C. library /ˈlaɪ.brər.i/
D. line /laɪn/
Phần được gạch chân ở phương A được phát âm / ɪ /, các phương án còn lại phát âm /aɪ/.
Chọn A
2. D
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. playground /ˈpleɪ.ɡraʊnd/
B. classmate /ˈklɑːs.meɪt/
C. timetable /ˈtaɪmˌteɪ.bəl/
D. canteen /kænˈtiːn/
Phần được gạch chân ở phương D được phát âm / æ /, các phương án còn lại phát âm /eɪ/.
Chọn D
3. D
Kiến thức: Trọng âm có 2 âm tiết
Giải thích:
A. famous /ˈfeɪ.məs/
B. incense /ˈɪn.sens/
C. project /ˈprɒdʒ.ekt/
D. present /prɪˈzent/
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1 .
Chọn D
4. A
Kiến thức: Trọng âm có 3 âm tiết
Giải thích:
A. ceremony /ˈser.ɪ.mə.ni/
B. commemorate /kəˈmem.ə.reɪt/
C. traditional /trəˈdɪʃ.ən.əl/
D. curriculum /kəˈrɪk.jə.ləm/
Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2 .
Chọn A
5. C
Kiến thức: Trọng âm có 2 âm tiết
Giải thích:
A. temple /ˈtem.pəl/
B. subject /ˈsʌb.dʒekt/
C. describe /dɪˈskraɪb/
D. formal /ˈfɔː.məl/
Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn C
6. B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. line up: chỉ một dòng, một hàng hay một chuỗi nào đó được tạo ra từ một nhóm người hoặc một thứ gì đó được sắp liên tiếp.
B. move up: Di chuyển lên một cấp cao hơn
C. keep up: Duy trì một hành động liên tục.
D. go up: tăng lên
In Vietnam, students move up to secondary school when they finish grade 5.
(Ở Việt Nam, học sinh lên cấp 2 khi học hết lớp 5.)
Chọn B
7. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. sports field (n): sân thể thao
B. cafeteria (n): nhà ăn
C. staff room (n): phòng nhân văn
D. classroom (n): lớp học
Our school has a large sports field where we can play football.
(Trường của chúng tôi có một sân thể thao lớn, nơi chúng tôi có thể chơi bóng đá.)
Chọn A
8. A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
A. who: dùng để nói về con người
B. which: được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật.
C. where: dùng để nói về địa điểm
D. why: thường sử dụng cho các mệnh đề chỉ lý do
Students who exhaust themselves before the exam don't usually get good grades.
(Học sinh kiệt sức trước kỳ thi thường không đạt điểm cao.)
Chọn A
9. B
Kiến thức:
Giải thích:
Cấu trúc: When + present simple, present simple/ future simple: Diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc tron tương lai.
A. Unless: trừ khi
B. When: khi nào
C. If not: nếu không
D. Where: nơi nào
When our class finishes, we will line up by the door and move to the gym.
(Khi lớp học của chúng tôi kết thúc, chúng tôi sẽ xếp hàng trước cửa và di chuyển đến phòng tập thể dục.)
Chọn B
10. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. comprehensive (adj): toàn diện
B. optional (n): tùy chọn
C. compulsory (n): bắt buộc
D. compulsive (adj): bắt buộc, cưỡng bách
English is compulsory in my school. That means everybody has to study it.
(Tiếng Anh là bắt buộc trong trường học của tôi. Điều đó có nghĩa là mọi người phải nghiên cứu nó.)
Chọn C
11. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. pay (v): trả tiền
B. give (v): cung cấp
C. offer (v): cúng biếu
D. send (v): gửi
Cụm từ: pay respect to sb: tôn trọng ai
In many parts of the world, people teach children to pay respect to the elderly.
(Ở nhiều nơi trên thế giới, người ta dạy trẻ em kính trọng người già.)
Chọn A
12. B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S+ V2/Ved +…, S+ would/could/… + V(bare) +…: Điều kiện giả định trái ngược với thực tế trong hiện tại và dẫn tới một kết quả giả định cũng trái ngược với thực tế trong hiện tại.
If she didn't have her purse with her, we would not be able to pay for our meals.
(Nếu cô ấy không mang theo ví, chúng tôi sẽ không thể trả tiền cho bữa ăn của mình.)
Chọn B
13. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. celebrate (v): kỉ niệm
B. worship (v): tôn thờ
C. remember (v): nhớ
D. bless (v): ban phước
In the past, the Greek built many temples in their towns to worship their Gods.
(Trong quá khứ, người Hy Lạp đã xây dựng nhiều đền thờ trong thị trấn của họ để thờ các vị thần của họ.)
Chọn B
14. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. offering (n): lễ vật
B. visitor (n): du khách
C. prayer (n): người cầu nguyện
D. pilgrim (n): người hành hương
A person who goes on a trip for religious reasons is called a/an pilgrim.
(Một người đi du lịch vì lý do tôn giáo được gọi là/người hành hương)
Chọn D
15. B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. or: hoặc
B. nor: cũng không
C. but: nhưng
D. so: vì vậy
Minh did not bring any gifts to the party, nor did he talk to anyone.
(Minh không mang quà đến dự tiệc, cũng không nói chuyện với ai.)
Chọn B
16. take – will be
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu): đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.
If I take a gap year, I will be a university graduate next year.
(Nếu tôi nghỉ một năm, tôi sẽ tốt nghiệp đại học vào năm tới.)
Đáp án: take – will be
17. will get – play
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: Cấu trúc: When + S + V (thì hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn / tương lai đơn)
I'm sure will get bored withbasketball when I play it every day in PE next term.
(Tôi chắc sẽ chán bóng rổ khi tôi chơi nó hàng ngày trong thể dục học kỳ tới.)
Đáp án: will get – play
18. finish – will go
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: Cấu trúc: After + S + V (thì hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn / tương lai đơn): diễn tả sau khi đã làm công việc gì và tiếp tục thực hiện một công việc khác.
After I finish high school with good grades, I will go to university next year.
(Sau khi tôi học xong trung học với điểm số tốt, tôi sẽ vào đại học vào năm tới.)
Đáp án: finish – will go
19. knew
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed / V2, S + would / could / should + V-bare: dùng để nói về điều kiện không có thật, hoặc trái với thực tế ở hiện tại.
If I knew her home address, we wouldn’t be here now.
(Nếu tôi biết địa chỉ nhà của cô ấy, chúng tôi sẽ không ở đây bây giờ.)
Đáp án: knew
20. won’t have
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu): đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.
Andy won't have a decent job if he doesn’t go to university next year.
(Andy sẽ không có một công việc tử tế nếu anh ấy không học đại học vào năm tới.)
Đáp án: won’t have
Learning and thinking differently
A. Duy
I found it difficult to concentrate at school, which really affected my grades and self-confidence. I had to work and try very hard to keep up with other students. I think that pushing myself has helped me become the person that I am today. Having ADHD inspired such a work ethic in me that I may not have had. Moreover, ADHD taught me to have a habit of doing daily things that help me focus. I often have a quiet time every day for meditation.
B. Minh
When you spend your entire childhood struggling to do things the way everyone else does and getting bullied because you can’t, it’s easy to believe that dyslexia had no benefits. I grew up thinking it was just a sickness that kept me in special education classes. It took me a long time to realize that my learning disorder actually makes me a more creative designer. My hope is that with a greater understanding of dyslexia, no child will ever have to feel bad because of it.
C. Huyen
I learn and think differently, and have always had significant problems with handwriting. Thanks to computers, I don’t have to write everything by hand — although they didn’t exist when I was a kid. I should point out that my dysgraphia hasn’t stopped me from writing hit songs. Handwriting difficulty has nothing to do with IQ or creativity.
Tạm dịch:
Học hỏi và suy nghĩ khác biệt
Duy
Tôi cảm thấy khó tập trung ở trường, điều này thực sự ảnh hưởng đến điểm số và sự tự tin của tôi. Tôi đã phải làm việc và cố gắng rất nhiều để theo kịp các sinh viên khác. Tôi nghĩ rằng việc thúc đẩy bản thân đã giúp tôi trở thành con người như ngày hôm nay. Chứng ADHD đã truyền cảm hứng cho tôi một đạo đức làm việc mà tôi có thể không có. Hơn nữa, ADHD đã dạy tôi có thói quen làm những việc hàng ngày giúp tôi tập trung. Tôi thường có một khoảng thời gian yên tĩnh mỗi ngày để thiền định.
B. Minh
Khi bạn dành cả tuổi thơ của mình để vật lộn để làm mọi thứ theo cách của những người khác và bị bắt nạt vì bạn không thể, bạn sẽ dễ dàng tin rằng chứng khó đọc không có ích lợi gì. Tôi lớn lên với suy nghĩ rằng đó chỉ là một căn bệnh khiến tôi phải học các lớp giáo dục đặc biệt. Tôi đã mất một thời gian dài để nhận ra rằng chứng rối loạn học tập của mình thực sự khiến tôi trở thành một nhà thiết kế sáng tạo hơn. Tôi hy vọng rằng với sự hiểu biết nhiều hơn về chứng khó đọc, sẽ không có đứa trẻ nào phải cảm thấy tồi tệ vì nó.
C.Huyền
Tôi học và suy nghĩ khác, và luôn gặp vấn đề nghiêm trọng với chữ viết tay. Nhờ có máy tính, tôi không phải viết tay mọi thứ — mặc dù chúng không tồn tại khi tôi còn nhỏ. Tôi nên chỉ ra rằng chứng khó viết của tôi không ngăn tôi viết những bài hát nổi tiếng. Độ khó viết tay không liên quan gì đến chỉ số IQ hay khả năng sáng tạo.
21. A. Duy
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ai duy trì thói quen lành mạnh vì mắc chứng rối loạn học tập?
Thông tin: I often have a quiet time every day for meditation.
(Tôi thường có một khoảng thời gian yên tĩnh mỗi ngày để thiền định.)
Đáp án: A. Duy
22. C. Huyen
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ai là nhạc sĩ?
Thông tin: I should point out that my dysgraphia hasn’t stopped me from writing hit songs.
(Tôi nên chỉ ra rằng chứng khó viết của tôi không ngăn tôi viết những bài hát nổi tiếng.)
Đáp án: C. Huyen
23. B. Minh
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ai đã vượt qua chứng rối loạn học tập bằng cách nỗ lực hơn trong học tập?
Thông tin: It took me a long time to realize that my learning disorder actually makes me a more creative designer.
(Tôi đã mất một thời gian dài để nhận ra rằng chứng rối loạn học tập của mình thực sự khiến tôi trở thành một nhà thiết kế sáng tạo hơn.)
Đáp án: B. Minh
24. C. Huyen
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Người nào gặp khó khăn trong việc viết lách?
Thông tin: I learn and think differently, and have always had significant problems with handwriting.
(Tôi học và suy nghĩ khác, và luôn gặp vấn đề nghiêm trọng với chữ viết tay.)
Đáp án: C. Huyen
25. B. Minh
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ai đã từng nghĩ rằng chứng rối loạn học tập của họ chỉ có những ảnh hưởng tiêu cực?
Thông tin: When you spend your entire childhood struggling to do things the way everyone else does and getting bullied because you can’t, it’s easy to believe that dyslexia had no benefits.
(Khi bạn dành cả tuổi thơ của mình để vật lộn để làm mọi thứ theo cách của những người khác và bị bắt nạt vì bạn không thể, bạn sẽ dễ dàng tin rằng chứng khó đọc không có ích lợi gì.)
Đáp án: B. Minh
26. B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. found (v): tìm thấy
B. held (v): tổ chức
C. organized (v): tổ chức
D. happened (v): xảy ra
Cụm động từ: held in: tổ chức
It is (26) held in Hùng King Temple, Nghia Linh mountain, Phú Thọ province.
(Nó (26) được tổ chức tại Đền Hùng Vương, núi Nghĩa Lĩnh, tỉnh Phú Thọ.)
Chọn B
27. C.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. money (n): tiền bạc
B. attention (n): chú ý
C. respects (n): tôn trọng
D. impressions (n): ấn tượng
During this festival, people pay (27) respects to Vietnamese ancestors, pray at the temple, join folk games, take part in rice cooking competitions and perform lion dances.
(Trong lễ hội này, mọi người (27) bày tỏ lòng kính trọng với tổ tiên Việt Nam, cầu nguyện tại chùa, tham gia các trò chơi dân gian, thi nấu cơm và biểu diễn múa lân.)
Chọn C
28. A
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. celebrated (v); tổ chức
B. taken (v): lấy
C. participated (v): tham gia
D. memorised (v): nhớ
From the 6th to the 8th of the first lunar month, Đền Gióng festival is (28) celebrated in Sóc Temple, Vệ Linh mountain, Phù Linh commune, Sóc Sơn district, Hà Nội.
(Từ ngày mồng 6 đến mồng 8 tháng Giêng âm lịch, lễ hội Đền Gió (28) được tổ chức tại Đền Sóc, núi Vệ Linh, xã Phù Linh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội.)
29. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. people (n): mọi người
B. public (adj): công cộng
C. ethnic (adj): dân tộc
D. folk (n): dân tộc
During this occasion, people hold ceremonies, participate in (29) folk games and perform traditional singing.
(Trong dịp này, mọi người tổ chức các nghi lễ, tham gia (29) trò chơi dân gian và biểu diễn ca hát truyền thống.)
Chọn D
30. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Cụm từ: decorate with: trang trí với
A lot of streets in big cities like Hà Nội and Hội An are decorated (30) with beautiful lanterns, which attract a large number of visitors to take photos with.
(Rất nhiều đường phố ở các thành phố lớn như Hà Nội và Hội An được trang trí (30) với những chiếc đèn lồng đẹp mắt, thu hút một lượng lớn du khách đến chụp ảnh cùng.)
Chọn B
Đoạn văn hoàn chỉnh:
The Đền Hùng Festival takes place from the 8th to the 11th day of the third lunar month in Việt Nam. It is (26) held in Hùng King Temple, Nghia Linh mountain, Phú Thọ province. This is the time for the whole country to worship Hùng Vương, the ancient Vietnamese kings of the Hồng Bàng period. During this festival, people pay (27) respects to Vietnamese ancestors, pray at the temple, join folk games, take part in rice cooking competitions and perform lion dances.
From the 6th to the 8th of the first lunar month, Đền Gióng festival is (28) celebrated in Sóc Temple, Vệ Linh mountain, Phù Linh commune, Sóc Sơn district, Hà Nội. This festival is to commemorate Saint Gióng, one of the four immortals of Việt Nam. During this occasion, people hold ceremonies, participate in (29) folk games and perform traditional singing.
Vietnamese people celebrated the Mid-Autumn Festival in the middle of the 8th lunar month. Children really love this festival because they can play with colorful lanterns and masks. A lot of streets in big cities like Hà Nội and Hội An are decorated (30) with beautiful lanterns, which attract a large number of visitors to take photos with. During this occasion, people offer incense and mooncakes to the ancestors.
Tạm dịch:
Lễ hội đền Hùng diễn ra từ ngày 8 đến ngày 11 tháng 3 âm lịch tại Việt Nam. Nó (26) được tổ chức tại Đền Hùng Vương, núi Nghĩa Lĩnh, tỉnh Phú Thọ. Đây là thời gian để cả nước thờ cúng Hùng Vương, các vị vua Việt cổ thời Hồng Bàng. Trong lễ hội này, mọi người bày tỏ lòng kính trọng với tổ tiên Việt Nam, cầu nguyện tại chùa, tham gia các trò chơi dân gian, thi nấu cơm và biểu diễn múa lân.
Từ ngày mồng 6 đến mồng 8 tháng Giêng âm lịch, lễ hội Đền Gió (28) được tổ chức tại Đền Sóc, núi Vệ Linh, xã Phù Linh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội. Lễ hội này nhằm tưởng nhớ Thánh Gióng, một trong tứ bất tử của Việt Nam. Trong dịp này, mọi người tổ chức các nghi lễ, tham gia (29) trò chơi dân gian và biểu diễn ca hát truyền thống.
Người Việt tổ chức Tết Trung thu vào giữa tháng 8 âm lịch. Trẻ em thực sự thích lễ hội này vì chúng có thể chơi với những chiếc đèn lồng và mặt nạ đầy màu sắc. Rất nhiều đường phố ở các thành phố lớn như Hà Nội và Hội An được trang trí (30) với những chiếc đèn lồng đẹp mắt, thu hút một lượng lớn du khách đến chụp ảnh cùng. Trong dịp này, mọi người dâng hương và bánh trung thu cho tổ tiên.
31.
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Đáp án: I am writing to enquire about your 'Surf & Study' course this summer.
(Tôi viết thư này để hỏi về khóa học 'Lướt sóng & Nghiên cứu' của bạn vào mùa hè này.)
32.
Kiến thức: Viết lại câu – Dạng của động từ
Giải thích:
Cấu trúc: interested in + Ving: hứng thú với việc gì
Đáp án: I am particularly interested in doing an international English exam.
(Em đặc biệt hứng thú với việc làm đề thi tiếng Anh quốc tế.)
33.
Kiến thức: Viết lại câu – Dạng của động từ
Giải thích:
Cấu trúc: would like to V: muốn làm gì
Đáp án: I would like to know how many hours of English we will study each day.
(Tôi muốn biết chúng ta sẽ học bao nhiêu giờ tiếng Anh mỗi ngày.)
34.
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Đáp án: Could you also tell me if I will be able to do an exam at the end of the course?
(Bạn cũng có thể cho tôi biết nếu tôi sẽ có thể làm một bài kiểm tra vào cuối khóa học?)
35.
Kiến thức: Viết lại câu – Dạng của động từ
Giải thích:
Cấu trúc: look forward to Ving:
Đáp án: I look forward to hearing from you.
(Tôi rất mong nhận được phản hồi từ bạn.)
Bài nghe:
Good afternoon, year twelve. Next year, year thirteen, is your last year at secondary school. Next year, you'll apply for a place at university. But which university? Of course we'll help you to choose the best university for you, but today I'm going to give you some general information to think about. You can apply to five different universities. So think about where you would like to live, and then go online and read about the different universities. You'll find all the information you need to make your five choices. The universities will offer you a place depending on you're A-level grades. You'll take your A-level exams in June. Most of you will take three or four A levels and if you get good grades, you'll get into university. If you are likely to get excellent grades at A-level, why not apply to Oxford or Cambridge University? You'll have to take a special entrance exam, so it's a good idea to have extra lessons to prepare for it. Finally, some good news. When they graduate from university, eighty-nine point nine percent of people find a job. So work hard and do your best to get into university next year. Now, we just have time for a few questions. Yes?
Tạm dịch:
Chào buổi chiều, năm mười hai. Năm tới, năm mười ba, là năm cuối cấp hai của bạn. Năm tới, bạn sẽ nộp đơn vào một trường đại học. Nhưng trường đại học nào? Tất nhiên chúng tôi sẽ giúp bạn chọn trường đại học tốt nhất cho bạn, nhưng hôm nay tôi sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin chung để bạn suy nghĩ. Bạn có thể nộp đơn vào năm trường đại học khác nhau. Vì vậy, hãy nghĩ về nơi bạn muốn sống, sau đó lên mạng và đọc về các trường đại học khác nhau. Bạn sẽ tìm thấy tất cả thông tin cần thiết để đưa ra năm lựa chọn của mình. Các trường đại học sẽ cung cấp cho bạn một vị trí tùy thuộc vào điểm A-level của bạn. Bạn sẽ thi A-level vào tháng 6. Hầu hết các bạn sẽ thi ba hoặc bốn cấp độ A và nếu đạt điểm cao, bạn sẽ vào đại học. Nếu bạn có khả năng đạt điểm xuất sắc ở trình độ A, tại sao không đăng ký vào Đại học Oxford hoặc Cambridge? Bạn sẽ phải tham gia một kỳ thi tuyển sinh đặc biệt, vì vậy bạn nên học thêm để chuẩn bị cho kỳ thi đó. Cuối cùng, một số tin tốt. Khi họ tốt nghiệp đại học, 89,9% số người tìm được việc làm. Vì vậy, hãy làm việc chăm chỉ và cố gắng hết sức để vào đại học vào năm tới. Bây giờ, chúng ta chỉ có thời gian cho một vài câu hỏi. Đúng?
36. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Năm lớp 12 là năm cuối cấp 2 ở Anh.
Thông tin: Next year, year thirteen, is your last year at secondary school.
(Năm tới, năm mười ba, là năm cuối cấp hai của bạn.)
Đáp án: F
37. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Học sinh có thể nộp đơn vào năm trường đại học khác nhau.
Thông tin: You can apply to five different universities.
(Bạn có thể nộp đơn vào năm trường đại học khác nhau.)
Đáp án: T
38. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Học sinh phải đạt điểm cao trong ba hoặc bốn cấp độ A để vào đại học.
Thông tin: Most of you will take three or four A levels and if you get good grades, you'll get into university.
(Hầu hết các bạn sẽ thi ba hoặc bốn cấp độ A và nếu đạt điểm cao, bạn sẽ vào đại học.)
Đáp án: T
39. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Không bắt buộc phải làm bài kiểm tra đầu vào đặc biệt đối với học sinh đăng ký vào Đại học Oxford hoặc Cambridge.
Thông tin: You'll have to take a special entrance exam, so it's a good idea to have extra lessons to prepare for it.
(Bạn sẽ phải tham gia một kỳ thi tuyển sinh đặc biệt, vì vậy bạn nên học thêm để chuẩn bị cho kỳ thi đó.)
Đáp án: F
40. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Hầu hết sinh viên tốt nghiệp đại học không tìm được việc làm.
Thông tin: When they graduate from university, eighty-nine point nine percent of people find a job.
(Khi họ tốt nghiệp đại học, 89,9% số người tìm được việc làm.)
Đáp án: F
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 English Discovery - Đề số 2 timdapan.com"