Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 iLearn Smart World - Đề số 6
Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group. Find the word that differs from the other three in the position of primary stress. Choose the word/ phrase (A, B, C or D) that best fits the space in each sentence. Use the correct form of the verbs given in each sentence. Read the following text and complete the task below. Read the passage, choose the word/phrase that best suits the blank. Rewrite the following sentences without changing the
Đề bài
I. Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group.
1. A. magic B. acting C. fantasy D. island
2. A. east B. clean C. seat D. great
3. A. like B. tick C. kitchen D. dinner
II. Find the word that differs from the other three in the position of primary stress.
4. A. audience B. adventure C. noticeboard D. mystery
5. A. secret B. scary C. event D. outdoor
III. Choose the word/ phrase (A, B, C or D) that best fits the space in each sentence.
6. What is your __________subject at school?
A. interest B. favorite C. liking D. favorites
7. In a __________ class, you study about living things like plants and animals.
A. literature B. science C. biology D. physics
8. Your desk is very dirty. ________ is clean and tidy.
A. My B. Me C. Desk D. Mine
9. __________ this program or can I turn the TV off?
A. You watch B. Are you watching
C. Do you watch D. Did you watch
10. Don’t be so selfish. You should share your candy __________ your friends.
A. to B. for C. from D. with
IV. Use the correct form of the word given in each sentence.
11. Janina and Kim can’t go shopping now because it’s _______________ hard. (RAIN)
12. Thank you for _______________ me to your birthday party. (INVITE)
13. Today is a _______________ day. We can play badminton in the garden. (LOVE)
14. She is pretty, with long hair and a _______________ smile. (FRIEND)
15. Simon is very _______________ when his friends have problems with their homework. (HELP)
V. Read the passage and decide whether the following statements are True (T) or False (F).
Chris and Liam Hemsworth are brothers. They’re from Australia, but they aren’t really Australian. Their grandfather is Dutch, from the Netherlands. Chris is thirty-two years old and Liam is twenty-seven. They are tall and handsome, and are both famous actors. In family photographs, they look very similar; they both have short hair and blue eyes. But in films, they are completely different. Liam is Gale in the three Hunger Games films. Gale is a very brave and strong young man with short dark hair. He can fight and hunt, and he can shoot arrows. He’s also an angry young man. Chris is Thor, the superhero in the Thor and Avengers films. Thor’s big and strong with long blond hair. He can shoot lightning. Gale can’t do that.
16. Chris and Liam come from Australia.
17. Chris and Liam have short hair and blue eyes.
18. Gale and Thor aren’t very different.
19. Thor is big and has long blond hair.
20. Gale and Thor are strong and can shoot lightning.
VI. Read the following newsletter and fill in each blank with a suitable word/phrase from the box.
practice indoor outdoor excited fun |
Hello, everyone!
We have a great news. It’s our turn to host the Weekend Playground next Saturday on our school campus. It starts at 9 a.m. and ends at 8 p.m. Admission is free for all of students as usual. You can invite your friends to come and have (21) _________ together. We have lots of activities for you to join. For (22) _________ activities, there is a soccer game at 3 p.m. To join the teams, you need to sign up on the school’s website before the end of this week. You also need to (23) _________ with your team before the game begins. For (24) _________ activities, the Arts and Crafts Room opens all day for those who like making things. We also have an interesting show – Romeo and Juliet performed by our Drama Club at 6 p.m. We’re really (25) _________ to welcome you all.
VII. Rewrite the following sentences without changing the meaning.
26. Our/ short/ has/ hair/ is/ brown/ teacher/ and/ long/
______________________________________________________.
27. wearing/ She/ blue T-shirt/ is/ jeans/ a/ and/
______________________________________________________.
28. does/ What/ like/ Linda/ subject/
______________________________________________________?
29. meet/ at the sport ground/ They/ after dinner/ always/ their friends
______________________________________________________.
30. parking place/ near the shops/ they/ find/ rarely /a
______________________________________________________.
----------------THE END----------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban Chuyên môn
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. magic /ˈmædʒ.ɪk/
B. acting /ˈæk.tɪŋ/
C. fantasy /ˈfæn.tə.si/
D. island /ˈaɪ.lənd/
Các đáp án A, B, C âm “a” phát âm là /æ/; đáp án D âm “a” phát âm là /ə/.
Đáp án: D.
2.
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. east /iːst/
B. clean /kliːn/
C. seat /siːt/
D. great /ɡreɪt/
Các đáp án A, B, C âm “ea” phát âm là /iː/; đáp án D âm “ea” phát âm là /ei/.
Đáp án: D.
3.
Kiến thức: Phát âm “i”
Giải thích:
A. like /laɪk/
B. tick /tɪk/
C. kitchen /ˈkɪtʃ.ən/
D. dinner /ˈdɪn.ər/
Các đáp án B, C, D âm “i” phát âm là /ɪ/; đáp án A âm “i” phát âm là /aɪ/.
Đáp án: A.
4.
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. audience /ˈɔː.di.əns/
B. adventure /ədˈven.tʃər/
C. noticeboard /ˈnəʊ.tɪs.bɔːd/
D. mystery /ˈmɪs.tər.i/
Các đáp án A, C, D trọng âm rơi vào âm thứ 1, đáp án B trọng âm rơi vào âm thứ 2.
Đáp án: B.
5.
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. secret /ˈsiː.krət/
B. scary /ˈskeə.ri/
C. event /ɪˈvent/
D. outdoor /ˈaʊtˌdɔːr/
Các đáp án A, B, D trọng âm rơi vào âm thứ 1, đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ 2.
Đáp án: C.
6.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. interest (n): mối quan tâm
B. favorite (adj): yêu thích
C. liking (gerund): thích
D. favorites (n): người/vật được yêu thích
Vị trí còn trống cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘subject’ phía sau.
Tạm dịch: Môn học yêu thích của bạn ở trường là gì?
Đáp án: B.
7.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. literature (n): văn học
B. science (n): khoa học
C. biology (n): sinh học
D. physics (n): vật lý
Tạm dịch: Trong lớp sinh học, bạn học về các sinh vật sống như thực vật và động vật.
Đáp án: C.
8.
Kiến thức: Ngữ pháp
Giải thích:
A. My + O: … của tôi
B. Me: tôi
C. Desk: cái bàn
D. Mine: của tôi
Tạm dịch: Bàn của bạn rất bẩn. Cái của tôi sạch sẽ và gọn gàng.
Đáp án: D.
9.
Kiến thức: Hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Mệnh đề phía sau là câu xin phép với động từ khuyết thiếu ở thì hiện tại => mệnh đề phía trước chỉ một hành động đang xảy ra => chia thì hiện tại tiếp diễn.
Tạm dịch: Bạn có đang xem chương trình này không hay tôi có thể tắt TV được không?
Đáp án: B.
10.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Cấu trúc “share sth with sb”: chia sẻ cái gì với ai.
Tạm dịch: Đừng ích kỷ như vậy. Bạn nên chia sẻ kẹo của bạn với bạn bè.
Đáp án: D.
11.
Kiến thức: Loại từ
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.
Tạm dịch: Janina và Kim hiện không thể đi mua sắm vì trời đang mưa lớn.
Đáp án: raining.
12.
Kiến thức: Ngữ pháp
Giải thích: Cấu trúc “Thanks for + V-ing”: Cảm ơn vì điều gì.
Tạm dịch: Cảm ơn bạn đã mời tôi đến dự tiệc sinh nhật của bạn.
Đáp án: inviting.
13.
Kiến thức: Loại từ
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “day” phía sau.
Tạm dịch: Hôm nay là một ngày đẹp trời. Chúng ta có thể chơi cầu lông trong vườn.
Đáp án: lovely.
14.
Kiến thức: Loại từ
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “smile” phía sau.
Tạm dịch: Cô ấy xinh đẹp, có mái tóc dài và nụ cười thân thiện.
Đáp án: friendly.
15.
Kiến thức: Loại từ
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ.
Tạm dịch: Simon rất biết giúp đỡ khi bạn bè của cậu ấy gặp vấn đề với bài tập về nhà.
Đáp án: helpful.
16.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Chris và Liam đến từ Úc.
Thông tin: Chris and Liam Hemsworth are brothers. They’re from Australia.
Tạm dịch: Chris và Liam Hemsworth là anh em. Họ đến từ Úc.
Đáp án: T.
17.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Chris và Liam có mái tóc ngắn và đôi mắt xanh.
Thông tin: they both have short hair and blue eyes.
Tạm dịch: cả hai đều có mái tóc ngắn và đôi mắt xanh.
Đáp án: T.
18.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Gale và Thor không khác nhau mấy.
Thông tin: But in films, they are completely different. Liam is Gale…Chris is Thor.
Tạm dịch: Nhưng trong phim, họ hoàn toàn khác nhau. Liam là Gale…Chris là Thor.
Đáp án: F.
19.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Thor to lớn và có mái tóc dài màu vàng.
Thông tin: Thor’s big and strong with long blond hair.
Tạm dịch: Thor to lớn và khỏe mạnh với mái tóc dài màu vàng.
Đáp án: T.
20.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Gale và Thor mạnh mẽ và có thể bắn tia sét.
Thông tin: He (Thor) can shoot lightning. Gale can’t do that.
Tạm dịch: Anh ấy có thể bắn tia sét. Gale không thể làm điều đó.
Đáp án: F.
Tạm dịch bài đọc:
Chris và Liam Hemsworth là anh em. Họ đến từ Úc, nhưng họ không thực sự là người Úc. Ông nội của họ là người Hà Lan, đến từ Hà Lan. Chris ba mươi hai tuổi và Liam hai mươi bảy tuổi. Họ đều cao ráo, đẹp trai và đều là những diễn viên nổi tiếng. Trong những bức ảnh gia đình, họ trông rất giống nhau; cả hai đều có mái tóc ngắn và đôi mắt xanh. Nhưng trong phim, họ hoàn toàn khác nhau. Liam là Gale trong ba bộ phim Hunger Games. Gale là một chàng trai trẻ rất dũng cảm và mạnh mẽ với mái tóc ngắn màu đen. Anh ta có thể chiến đấu và săn bắn, và anh ta có thể bắn tên. Anh ấy cũng là một thanh niên giận dữ. Chris là Thor, siêu anh hùng trong phim Thor và Avengers. Thor to lớn và khỏe mạnh với mái tóc dài màu vàng. Anh ta có thể bắn tia sét. Gale không thể làm điều đó.
21.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh từ để tạo thành cụm “have fun”: vui chơi.
Tạm dịch: Bạn có thể mời bạn bè đến và cùng nhau vui chơi
Đáp án: fun.
22.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Phía sau có nhắc đến “soccer game” => vị trí còn trống cần điền một tính từ tạo thành cụm “outdoor activities”: hoạt động ngoài trời.
Tạm dịch: Đối với hoạt động ngoài trời, có một trận bóng đá lúc 3 giờ chiều.
Đáp án: outdoor.
23.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một động từ nguyên mẫu.
Tạm dịch: Bạn cũng cần phải luyện tập với đội của mình trước khi trận đấu bắt đầu.
Đáp án: practice.
24.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Mệnh đề liền sau có nhắc đến “Arts and Crafts Room” => vị trí còn trống cần điền một tính từ để tạo thành cụm “indoor activities”: hoạt động trong nhà.
Tạm dịch: Đối với hoạt động trong nhà, Phòng Nghệ thuật và Thủ công mở cửa cả ngày cho những ai thích làm đồ.
Đáp án: indoor.
25.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ chỉ người.
Tạm dịch: Chúng tôi thực sự vui mừng được chào đón tất cả các bạn.
Đáp án: excited.
Bài hoàn chỉnh:
Hello, everyone!
We have great news. It’s our turn to host the Weekend Playground next Saturday on our school campus. It starts at 9 a.m. and ends at 8 p.m. Admission is free for all of students as usual. You can invite your friends to come and have (21) fun together. We have lots of activities for you to join. For (22) outdoor activities, there is a soccer game at 3 p.m. To join the teams, you need to sign up on the school’s website before the end of this week. You also need to (23) practice with your team before the game begins. For (24) indoor activities, the Arts and Crafts Room opens all day for those who like making things. We also have an interesting show – Romeo and Juliet performed by our Drama Club at 6 p.m. We’re really (25) excited to welcome you all.
Tạm dịch:
Xin chào tất cả mọi người!
Chúng tôi có một tin tuyệt vời. Đến lượt chúng tôi tổ chức Sân chơi cuối tuần vào thứ Bảy tới trong khuôn viên trường học của chúng tôi. Nó bắt đầu lúc 9 giờ sáng và kết thúc lúc 8 giờ tối. Vào cửa miễn phí cho tất cả sinh viên như bình thường. Bạn có thể mời bạn bè đến và cùng nhau vui chơi. Chúng tôi có rất nhiều hoạt động để bạn tham gia. Đối với hoạt động ngoài trời, có một trận bóng đá lúc 3 giờ chiều. Để tham gia các đội, bạn cần đăng ký trên trang web của trường trước cuối tuần này. Bạn cũng cần phải luyện tập với đội của mình trước khi trận đấu bắt đầu. Đối với hoạt động trong nhà, Phòng Nghệ thuật và Thủ công mở cửa cả ngày cho những ai thích làm đồ. Chúng tôi cũng có một chương trình thú vị - Romeo và Juliet do Câu lạc bộ Kịch biểu diễn lúc 6 giờ chiều. Chúng tôi thực sự vui mừng được chào đón tất cả các bạn.
26.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi thấp và có mái tóc nâu dài.
Đáp án: Our teacher is short and has long brown hair.
27.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Cô ấy đang mặc một chiếc áo phông màu xanh và quần jean.
Đáp án: She is wearing a blue T-shirt and jeans.
28.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Linda thích môn học gì?
Đáp án: What subject does Linda like?
29.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Họ luôn gặp bạn mình ở sân thể thao sau bữa tối.
Đáp án: They always meet their friends at the sport ground after dinner.
30.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Họ hiếm khi tìm được chỗ đậu xe gần các cửa hàng.
Đáp án: They rarely find a parking place near the shops.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 iLearn Smart World - Đề số 6 timdapan.com"