Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 iLearn Smart World - Đề số 5
Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group. Find the word that differs from the other three in the position of primary stress. Choose the word/ phrase (A, B, C or D) that best fits the space in each sentence. Use the correct form of the words given in each sentence. Read the following text and complete the task below. Read the passage, choose the word/phrase that best suits the blank. Rewrite the following sentences without changing the
Đề bài
I. Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group.
1. A. stores B. temples C. houses D. families
2. A. speaking B. teaching C. cleaning D. wearing
3. A. island B. seafood C. serve D. summer
4. A. terrible B. block C. climb D. beautiful
5. A. apple B. cable C. cat D. flag
II. Choose the word/ phrase (A, B, C or D) that best fits the space in each sentence.
6. I like Art, Math _____ English.
A. or B. but C. and D. so
7. She _______ doing arts and crafts.
A. like B. likes C. liking D. liked
8. _______ your house ______ a garage?
A. Does – have B. Does – has
C. Do – have D. Are – have
9. There are many beautiful ___________ in this city.
A. apartments B. dishes C. mountains D. subjects
10. My brother can ______ football very well.
A. go B. do C. play D. make
III. Use the correct form of the word given in each sentence.
11. There are many __________ landscapes in this village, so it is extremely attractive to tourists. (BEAUTY)
12. Living in a town is _____________ from living in a big city. (DIFFER)
13. My grandfather speaks English and Russian very ___________. (FLUENT)
14. His brother is ____________ (interest) in going to the gym every morning. (INTEREST)
15. Mai’s father really likes ___________ breakfast for members of her family because he can cook well. (PREPARE)
IV. Read Jo's message and decide whether the following statements are True (T) or False (F).
Hello everyone, my name’s Jo. I am reading an interesting series of fantasy novels, Harry Potter, by the famous British author J. K. Rowling. In this series, Harry Potter, Hermione Granger and Ron Weasley are my most favorite characters. They study at Hogwarts – a magic school, and they use their magic to help their friends. All the teachers and students in the school have magic, too. They can fly to school, but they cannot use their magic outside school. One day, there is a war between Hogwarts’ students and some dark magic teachers. Harry and his friends save everyone from danger. I learn a lot of good lessons about friendship from this book series. This is why I love it the most. I think you should read it too, and I hope you will share your favorite books with me. It will be great!
16. Harry Potter is a series of fantasy novels.
17. Not many people know about the author of this series.
18. Ron Weasley is a teacher at Hogwarts.
19. Only teachers at Hogwarts can use magic to fly to school.
20. Jo loves this series because she learns about good friendship from it.
V. Read the following passage and fill in each blank with a suitable word from the box.
student does make dishes clean take |
Housework in My Family
Today I want to talk about housework in my family.
I think I do the most housework in my family. I __________ (21) the kitchen every day. I do the___________ (22), too. My mom does the shopping. She's a teacher in a school. My sister is a college _____________ (23). She doesn’t do anything! She doesn’t ____________ (24) her bed or clean her room. My dad cleans her room after work. He's a chef in a restaurant so he makes dinner. He ____________ (25) the laundry and cleans the bathroom, too. Hmm. Now, I really think about it, my dad does the most housework.
VI. Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
26. morning/My parents/in/go jogging/the park/ every
__________________________________________________.
27. in the town/Do/live/you/in the big city/or
__________________________________________________?
28. A village/ doesn’t have/ and it/ is/ in the countryside/a lot of houses
__________________________________________________.
29. of/ reading/books/ What/ do/ kinds/ you/ like
_________________________________________________?
30. is/ favorite/ chess/ activity/ indoor/ my/ Playing
__________________________________________________.
----------------THE END----------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban Chuyên môn
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.
Kiến thức: Phát âm “es”
Giải thích: Cách phát âm đuôi s, es:
- Đuôi s, es phát âm là /iz/ khi tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
- Đuôi s, es phát âm là /s/ khi tận cùng là các âm /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.
- Đuôi s, es phát âm là /z/ khi tận cùng là các âm còn lại.
A. stores /stɔːrz/
B. temples /ˈtem.pəlz/
C. houses /haʊsiz/
D. families /ˈfæm.əl.iz/
Các đáp án A, B, D âm “es” phát âm là /z/; đáp án C âm “es” phát âm là /iz/.
Đáp án: C.
2.
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. speaking /ˈspiː.kɪŋ/
B. teaching /ˈtiː.tʃɪŋ/
C. cleaning /ˈkliː.nɪŋ/
D. wearing /ˈweə.rɪŋ/
Các đáp án A, B, C âm “ea” phát âm là /iː/; đáp án D âm “ea” phát âm là /eə/.
Đáp án: D.
3.
Kiến thức: Phát âm “s”
Giải thích:
A. island /ˈaɪ.lənd/
B. seafood /ˈsiː.fuːd/
C. serve /sɜːv/
D. summer /ˈsʌm.ər/
Các đáp án B, C, D âm “s” phát âm là /s/; đáp án A âm “s” là âm câm.
Đáp án: A.
4.
Kiến thức: Phát âm “b”
Giải thích:
A. terrible /ˈter.ə.bəl/
B. block /blɒk/
C. climb /klaɪm/
D. beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/
Các đáp án A, B, D âm “b” phát âm là /b/; đáp án C âm “b” là âm câm.
Đáp án: C.
5.
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. apple /ˈæp.əl/
B. cable /ˈkeɪ.bəl/
C. cat /kæt/
D. flag /flæɡ/
Các đáp án A, C, D âm “a” phát âm là /æ/; đáp án B âm “a” phát âm là /e/.
Đáp án: B.
6.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. or: hoặc
B. but: nhưng
C. and: và
D. so: do vậy
Tạm dịch: Tôi thích Mỹ thuật, Toán và Tiếng Anh.
Đáp án: C.
7.
Kiến thức: Ngữ pháp
Giải thích: Chủ ngữ là danh từ số ít “she” => cần chia động từ. Động từ “like” không chia ở dạng quá khứ và tiếp diễn.
Tạm dịch: Cô ấy thích làm nghệ thuật và thủ công.
Đáp án: B.
8.
Kiến thức: Ngữ pháp
Giải thích: Chủ ngữ “your house” là danh từ số ít => câu hỏi cần chia trợ động từ “does” và động từ chính ở dạng nguyên mẫu.
Tạm dịch: Nhà bạn có gara không?
Đáp án: A.
9.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. apartments: căn hộ
B. dishes: món ăn
C. mountains: ngọn núi
D. subjects: môn học
Tạm dịch: Có rất nhiều căn hộ đẹp ở thành phố này.
Đáp án: A.
10.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. go: đi
B. do: làm
C. play: chơi
D. make: tạo, làm
Cụm “play football”: chơi đá bóng.
Tạm dịch: Anh trai tôi có thể chơi bóng đá rất giỏi.
Đáp án: C.
11.
Kiến thức: Loại từ
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “landscapes” phía sau.
Tạm dịch: Ngôi làng này có rất nhiều cảnh đẹp nên có sức hấp dẫn vô cùng lớn đối với khách du lịch.
Đáp án: beautiful.
12.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ để tạo thành cụm “be different from”: khác so với.
Tạm dịch: Sống ở thị trấn khác với sống ở thành phố lớn.
Đáp án: different.
13.
Kiến thức: Loại từ
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một trạng từ đứng sau “very” và bổ nghĩa cho động từ “speaks” phía trước.
Tạm dịch: Ông tôi nói tiếng Anh và tiếng Nga rất lưu loát.
Đáp án: fluently.
14.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ để tạo thành cụm “be interested in”: thích, hứng thú với.
Tạm dịch: Anh trai của anh ấy thích đi tập thể dục mỗi sáng.
Đáp án: interested.
15.
Kiến thức: Động từ chỉ sự yêu thích
Giải thích: Quy tắc “like + V-ing: thích cái gì” => vị trí còn trống cần điền một danh động từ.
Tạm dịch: Bố của Mai rất thích chuẩn bị bữa sáng cho các thành viên trong gia đình cô ấy vì ông ấy có thể nấu ăn rất ngon.
Đáp án: preparing.
16.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Harry Potter là một bộ tiểu thuyết giả tưởng.
Thông tin: I am reading an interesting series of fantasy novels, Harry Potter.
Tạm dịch: Tôi đang đọc một loạt tiểu thuyết giả tưởng thú vị, Harry Potter.
Đáp án: T.
17.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Không nhiều người biết về tác giả của bộ truyện này.
Thông tin: I am reading an interesting series of fantasy novels, Harry Potter, by the famous British author J. K. Rowling.
Tạm dịch: Tôi đang đọc một loạt tiểu thuyết giả tưởng thú vị, Harry Potter, của tác giả nổi tiếng người Anh J. K. Rowling.
Đáp án: F.
18.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Ron Weasley là giáo viên ở Hogwarts.
Thông tin: Harry Potter, Hermione Granger and Ron Weasley are my most favorite characters. They study at Hogwarts – a magic school.
Tạm dịch: Harry Potter, Hermione Granger và Ron Weasley là những nhân vật tôi yêu thích nhất. Họ học tại Hogwarts - một ngôi trường phép thuật.
=> Ron Weasley là học sinh ở Hogwarts.
Đáp án: F.
19.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Chỉ có giáo viên ở Hogwarts mới có thể sử dụng phép thuật để bay đến trường.
Thông tin: All the teachers and students in the school have magic, too. They can fly to school.
Tạm dịch: Tất cả giáo viên và học sinh trong trường đều có phép thuật. Họ có thể bay đến trường.
Đáp án: F.
20.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Jo yêu thích bộ truyện này vì cô ấy học được về tình bạn tốt đẹp từ nó.
Thông tin: I learn a lot of good lessons about friendship from this book series. This is why I love it the most.
Tạm dịch: Tôi học được rất nhiều bài học hay về tình bạn từ bộ sách này. Đây là lý do tại sao tôi yêu nó nhất.
Đáp án: T.
Tạm dịch bài đọc:
Xin chào mọi người, tên tôi là Jo. Tôi đang đọc một loạt tiểu thuyết giả tưởng thú vị, Harry Potter, của tác giả nổi tiếng người Anh J. K. Rowling. Trong bộ truyện này, Harry Potter, Hermione Granger và Ron Weasley là những nhân vật tôi yêu thích nhất. Họ học tại Hogwarts - một ngôi trường phép thuật và họ sử dụng phép thuật của mình để giúp đỡ bạn bè. Tất cả giáo viên và học sinh trong trường đều có phép thuật. Họ có thể bay đến trường nhưng không thể sử dụng phép thuật bên ngoài trường học. Một ngày nọ, có một cuộc chiến giữa các học sinh của Hogwarts và một số giáo viên ma thuật hắc ám. Harry và những người bạn cứu mọi người khỏi nguy hiểm. Tôi học được rất nhiều bài học hay về tình bạn từ bộ sách này. Đây là lý do tại sao tôi yêu nó nhất. Tôi nghĩ bạn cũng nên đọc nó và tôi hy vọng bạn sẽ chia sẻ những cuốn sách yêu thích của bạn với tôi. Nó sẽ rất tuyệt!
21.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Cụm ‘clean the kitchen’: dọn dẹp nhà bếp.
Tạm dịch: Tôi dọn dẹp nhà bếp mỗi ngày.
Đáp án: clean.
22.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Cụm ‘do the dishes’: rửa bát đĩa.
Tạm dịch: Tôi cũng rửa bát đĩa.
Đáp án: dishes.
23.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Cụm danh từ ‘college student’: sinh viên đại học.
Tạm dịch: Chị gái tôi là sinh viên đại học.
Đáp án: student.
24.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Cụm ‘make one’s bed’: dọn dẹp, sắp xếp lại giường ngủ.
Tạm dịch: Cô ấy không dọn giường ngủ hay dọn phòng.
Đáp án: make.
25.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Cụm ‘do the laundry’: giặt quần áo.
Tạm dịch: Ông ấy còn giặt giũ và dọn dẹp phòng tắm nữa.
Đáp án: does.
Bài hoàn chỉnh:
Housework in My Family
Today I want to talk about housework in my family.
I think I do the most housework in my family. I clean (21) the kitchen every day. I do the dishes (22), too. My mom does the shopping. She's a teacher in a school. My sister is a college student (23). She doesn’t do anything! She doesn’t make (24) her bed or clean her room. My dad cleans her room after work. He's a chef in a restaurant so he makes dinner. He does (25) the laundry and cleans the bathroom, too. Hmm. Now, I really think about it, my dad does the most housework.
Tạm dịch:
Việc nhà trong gia đình tôi
Hôm nay tôi muốn nói về công việc nội trợ trong gia đình tôi.
Tôi nghĩ tôi là người làm việc nhà nhiều nhất trong gia đình. Tôi dọn dẹp nhà bếp mỗi ngày. Tôi cũng rửa bát. Mẹ tôi đi mua sắm. Cô ấy là giáo viên ở một trường học. Chị gái tôi là sinh viên đại học. Cô ấy không làm gì cả! Cô ấy không dọn giường hay dọn phòng. Bố tôi dọn phòng cho cô ấy sau giờ làm việc. Ông ấy là đầu bếp trong một nhà hàng nên ông ấy làm bữa tối. Ông ấy còn giặt giũ và dọn dẹp phòng tắm nữa. Ừm. Bây giờ, tôi thực sự nghĩ về điều đó, bố tôi là người làm việc nhà nhiều nhất.
26.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Bố mẹ tôi đi chạy bộ trong công viên mỗi sáng.
Đáp án: My parents go jogging in the park every morning.
27.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Bạn sống ở thị trấn hay ở thành phố lớn?
Đáp án: Do you live in the town or in the big city?
28.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Một ngôi làng nằm ở nông thôn và không có nhiều nhà ở.
Đáp án: A village is in the countryside and it doesn’t have a lot of houses.
29.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Bạn thích đọc những loại sách nào?
Đáp án: What kinds of books do you like reading?
30.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Chơi cờ là hoạt động trong nhà yêu thích của tôi.
Đáp án: Playing chess is my favorite indoor activity.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 iLearn Smart World - Đề số 5 timdapan.com"