Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh 10

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 ( Đề thi học kì 2 )- Sinh học 10


Đề bài

Câu 1. Việc sản xuất bia chính là lợi dụng hoạt động của:

A. Vi khuẩn lactic đồng hình.

B. Nấm men rượu.

C. Vi khuẩn lactic dị hình.

D. Nấm cúc đen.

Câu 2. Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn C và nguồn năng lượng là:

A. Chất hữu cơ, ánh sáng.

B. CO2, ánh sáng.

C. Chất hữu cơ, hoá học

D. CO2, Hoá học.

Câu 3. Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2 giờ là

A. 104.24                                    B. 104.25

C. 104.23                              D. 104.26

Câu 4. Việc làm sữa chua là lợi dụng hoạt động của:

A. Nấm men rượu

B. Nấm cúc đen

C. Vi khuẩn mì chính.

D. Vi khuẩn lactic.

Câu 5. Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, số NST trong mỗi tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của lần phân bào II trong giảm phân là:    

A. 4 NST đơn                      B. 8 NST kép

C. 4 NST kép                       D. 8 NST đơn

Câu 6. Môi trường mà thành phần có cả các chất tự nhiên và các chất hóa học:

A. Tự nhiên.                     B. Tổng hợp.

C. Bán tổng hợp.              D. Bán tự nhiên.

Câu 7. Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra mấy tinh trùng?

A. 2                              B. 4

C. 8                              D. 1 tt và 3 thể cực

Câu 8. Pha sáng diễn ra:

A. Nhân tế bào

B. Khi không có ánh sáng

C. Ở màng tilacôit

D. Cả sáng và tối

Câu 9. Sản phẩm được tạo ra ở pha tối của quang hợp là:

A. CO2 và H2O

B. ATP và NADPH

C. COvà (CH2O)n

D. (CH2O)n

Câu 10. Trong nguyên phân sự phân chia NST nhìn thấy rõ nhất ở kì:

A. Kì sau                             B. Kì đầu

C. Kì giữa                            D. Kì cuối

Câu 11. Vật chất di truyền của virut:

A. AND

B. ARN

C. ADN và ARN

D. ADN hặc ARN

Câu 12. Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ diễn ra gồm mấy giai đoạn:

A. 5                                      B. 4

C. 3                                      D. 2

Câu 13

a. Thế nào môi trường nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục?

b. Trình bày sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục?

Câu 14. Phân biệt nguyên phân, giảm phân.

Câu 15. Ruồi nhà có bộ NST 2n=12. Một ruồi cái trong tế bào có hai cặp NST tương đồng mà trong mỗi cặp gồm 2 NST có cấu trúc giống nhau, các cặp NST còn lại thì 2 NST có cấu trúc khác nhau. Khi phát sinh giao tử đã có 2 cặp NST có cấu trúc khác nhau xảy ra trao đổi đoạn tại một điểm, các cặp còn lại không trao đổi đoạn thì số loại trứng sinh ra từ ruồi cái đó là bao nhiêu?

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1

2

3

4

5

6

B

A

D

D

D

C

7

8

9

10

11

12

B C D A D A

Câu 1 

Việc sản xuất bia chính là lợi dụng hoạt động của nấm men rượu

Chọn B

Câu 2 

Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn C và nguồn năng lượng là Chất hữu cơ, ánh sáng

Chọn A

Câu 3 

Sau 2h, số lần phân chia là 6 lần

Sau 2h số tế bào của quần thể là: 104.26

Chọn D

Câu 4

Việc làm sữa chua là lợi dụng hoạt động của vi khuẩn lactic, tạo ra axit lactic làm sữa có vị chua và đặc

Chọn D

Câu 5 

Ở kỳ giữa II trong mỗi tế bào có n = 4 NST kép

ở kỳ sau II, các nhiễm sắc tử tách nhau ra, trong tế bào có 2n = 8 NST đơn

Chọn D

Câu 6 

Môi trường mà thành phần có cả các chất tự nhiên và các chất hóa học là môi trường bán tổng hợp.

Chọn C

Câu 7 

Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra 4 tinh trùng

Chọn B

Câu 8 

Pha sáng diễn ra ở màng tilacoit

Chọn C

Câu 9

Sản phẩm được tạo ra ở pha tối của quang hợp là:(CH2O)n

Chọn D

Câu 10

Trong nguyên phân sự phân chia NST nhìn thấy rõ nhất ở kì sau

Chọn A

Câu 11

Vật chất di truyền của virut là ADN hặc ARN

Chọn D

Câu 12 

Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ diễn ra gồm 5 giai đoạn: hấp phụ - xâm nhập – sinh tổng hợp – lắp ráp – phóng thích

Chọn A

Câu 13 

a.

- Nuôi cấy không liên tục: là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.

- Nuôi cấy liên tục: là môi trường nuôi cấy được bổ sung chất dinh dưỡng và  được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.

b.

Câu 14 

Câu 15 

- Bộ NST 2n=12 suy ra n = 6.

- Có 2 cặp NST tương đồng có cấu trúc giống nhau nên còn lại 6-2 = 4 cặp NST có cấu trúc khác nhau.

- Hai cặp NST có cấu trúc giống nhau giảm phân mỗi cặp luôn cho một loại giao tử

- 2 cặp NST có cấu trúc khác nhau có trao đổi chéo mỗi cặp cho 4 loại giao tử

- 2 cặp có NST có cấu trúc khác nhau không trao đổi chéo mỗi cặp tạo ra 2 giao tử.

- Tổng số giao tử khi có hai cặp NST tường đồng có trao đổi chéo tại 1 điểm là: 1.1.42.2.2 = 26 = 64

Nguồn: sưu tầm