Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh 10

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 ( Đề thi học kì 2 )- Sinh học 10


Đề bài

Câu 1. Cho các nhận định sau về quá trình quang hợp:

(1) Pha sáng chỉ xảy ra khi có ánh sáng.

(2) Pha tối diễn ra ở chất nền của lục lạp.

(3) Oxi được tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ các phân tử CO2.

(4) Trong pha tối diễn ra quá trình quang phân li nước.

(5) Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là ATP, NADPH.

Số nhận định đúng là:

A. 1                                        B. 2

C. 3                                         D. 4

Câu 2. Cho các nhận định sau:

(1) Hô hấp tế bào xảy ra chủ yếu trong lục lạp.

(2) Hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn: đường phân, chu trình crep, chuỗi chuyền electron hô hấp.

(3) Kết thúc quá trình đường phân, tế bào chỉ thu được 2 phân tử ATP.

(4) Tốc độ của quá trình hô hấp phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.

Số nhận định không đúng là

A. 1                                        B. 2

C. 3                                        D. 4

Câu 3. Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân?

A. Kỳ đầu, kỳ sau, kỳ cuối, kỳ giữa.

B. Kỳ sau, kỳ giữa, kỳ đầu, kỳ cuối.

C. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.

D. Kỳ giữa, kỳ sau, kỳ đầu, kỳ cuối.

Câu 4. Cho các sự kiện sau:

1. Sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể kép tương đồng.

2. Diễn ra sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng về hai cực tế bào.

3. Các nhiễm sắc thể kép tập trung xếp song song ở giữa thoi phân bào.

4. Hai tế bào mới được tạo thành đều có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) kép nhưng khác nhau về nguồn gốc.

Trình tự những diễn biến cơ bản ở giảm phân I là

A. 1-2-3-4                               B. 1-3-2-4

C. 2-1-3-4                               D. 2-3-1-4

Câu 5. Ở một loài động vật (2n = 78), trong điều kiện giảm phân bình thường có 116 tế bào sinh trứng tham gia tạo trứng. Nếu hiệu suất thụ tinh là 25% thì tạo được bao nhiêu hợp tử?

A. 29.                                     B. 32

C. 48                                      D. 64

Câu 6. Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cacbon chủ yếu là CO2, nguồn năng lượng là ánh sáng được gọi là

A. Quang tự dưỡng.

B. Hóa dị dưỡng

C. Quang dị dưỡng.­

D. Hóa tự dưỡng.

Câu 7. Quan sát các hình sau, hình nào mô tả đúng đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục?

A. Hình 1.                              B. Hình 2

C. Hình 3                               D. Hình 4.

Câu 8. Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào sinh ra ít hơn số lượng tế bào chết đi. Tế bào ấy đang ở pha:

A. Tiềm phát.                         B. Luỹ thừa.

C. Cân bằng.                          D. Suy vong.

Câu 9. Trong thời gian 375 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?

A. 2 giờ.                           B. 1 giờ 30 phút.

C. 45 phút                        D. 1 giờ 15 phút.

Câu 10. Hợp chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật?

A. Prôtêin.                        B. Mônôsaccarit.

C. Phênol.                        D. Pôlisaccarit.

Câu 11. Câu nào sau đây không đúng khi nói đến virut

A. Bộ gen chứa ADN hoặc ARN.

B. Chỉ có vỏ là protein và lõi axit nucleic.

C. Một dạng sống đặc biệt chưa có cấu trúc tế bào.

D. Sống kí sinh nội bào bắt buộc.

Câu 12. Nuclêôcapsit là tên gọi dùng để chỉ:

A. Phức hợp gồm vỏ capsit và axit nuclêic.

B. Các vỏ capsit của virut.     

C. Bộ gen chứa ADN của virut.

D. Bộ gen chứa ARN của virut.

Câu 13.

a. Phân biệt quá trình quang hợp và quá trình hô hấp ở sinh vật nhân thực về vị trí xảy ra, nguyên liệu sử dụng, sản phẩm tạo thành, vai trò của quá trình.

b. Tại sao trong quang hợp, pha tối lại phụ thuộc vào pha sáng?

Câu 14. Một tế bào sinh dục sơ khai đực đã nguyên phân liên tiếp 7 đợt, các tế bào con sinh ra có chứa 1024 NST đơn. Tất cả các tế bào con sinh ra đều thực hiện giảm phân. Các giao tử tạo thành tham gia thụ tinh hình thành 8 hợp tử.

a. Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của loài và số NST đơn môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nguyên phân trên. 

b. Tính hiệu suất thụ tinh của giao tử đực.

Câu 15.

a. Phân biệt các loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật. Không khí có được coi là môi trường tự nhiên của vi sinh vật không?

b. Căn cứ vào đặc điểm nào người ta phân biệt 3 quá trình hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men?

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1

2

3

4

5

6

C

B

C

B

A

A

7

8

9

10

11

12

D

D

D

C

B

A

Câu 1

Các nhận định đúng là : (1),(2),(5).

(3) sai vì oxi được tạo ra có nguồn gốc từ nước qua phản ứng quang phân ly nước

(4) sai vì quang phân ly nước thuộc pha sáng

Chọn C

Câu 2 

Các phát biểu sai là

(1) sai vì: hô hấp tế bào xảy ra trong ty thể

(4) sai vì: tốc độ của quá trình hô hấp phụ thuộc vào hoạt tính của enzyme xúc tác các phản ứng

Chọn B

Câu 3 

Trật tự các kỳ trong nguyên phân là: Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.

Chọn C

Câu 4 

Trình tự các diễn biến trong GP I là 1-3-2-4

Chọn B

Câu 5 

116 tế bào sinh trứng → 116 trứng, hiệu suất thụ tinh 25% → số hợp tử: 29

Chọn A

Câu 6 

Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cacbon chủ yếu là CO2, nguồn năng lượng là ánh sáng được gọi là quang tự dưỡng

Chọn A

Câu 7 

Trong nuôi cây không liên tục sẽ có 4 pha: tiềm phát (số lượng tb chưa tăng), luỹ thừa (số lượng tb tăng nhanh); cân bằng (số lượng tb đạt cực đại và không đổi); suy vong (số lượng tế bào giảm).

Chọn D

Câu 8 

Đây là đặc điểm của pha suy vong

Chọn D

Câu 9 

Phương pháp:

1 tế bào nguyên phân n lần tạo 2n tế bào con

Thời gian thế hệ = tổng thời gian/ số lần nguyên phân

Các giải:

Gọi số lần nhân đôi là n ta có 2n = 32→ n = 5

Thời gian thế hệ là : \(\frac{{375}}{5} = 75\) phút = 1h 15 phút

Chọn D

Câu 10 

Phenol có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi sin vật

Chọn C

Câu 11.

B sai, có thể có vỏ ngoài

Chọn B

Câu 12 

Nuclêôcapsit là tên gọi dùng để chỉ phức hợp gồm vỏ capsit và axit nuclêic

Chọn A

Câu 13 

b. Pha tối của quang hợp phụ thuộc vào pha sáng vì trong pha tối xảy ra sự tổng hợp glucôzo cần năng lượng từ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp.

Câu 14 

Phương pháp:

1 tế bào nguyên phân n lần tạo ra số tế bào con là: 2n

Hiệu suất thụ tinh: H = Số hợp tử được tạo ra/ số giao tử được hình thành

Số NST đơn mà môi trường cung cấp cho 1 tế bào 2n nguyên phân x lần là: 2n(2x – 1).

Cách giải:

a. Bộ NST 2n và số NST đơn môi trường cung cấp:

Số tế bào con sinh ra = 27 = 128 (tế bào).

→Bộ NST 2n = 1024/128 = 8 (NST).

Số NST đơn môi trường cung cấp cho nguyên phân = 8(27 - 1) = 1016.

b. Hiệu suất thụ tinh của giao tử:

Số giao tử sinh ra = 128×4 = 512 (giao tử).

Hiệu suất thụ tinh của giao tử = 8/512 = 0,0156 ( hay 1,5625%).

Câu 15

a. * Phân biệt môi trường nuôi cấy:

- Môi trường tự nhiên: Chứa các chất tự nhiên như sữa, thịt, trứng, huyết thanh, máuChưa biết rõ thành phần và hàm lượng các chất

- Môi trường tổng hợp: Gồm các chất đã biết rõ thành phần hóa học và hàm lượng.

- Môi trường bán tổng hợp: Gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học

* Không khí không được coi là môi trường tự nhiên của vi sinh vật

- Do không khí không có các chất dinh dưỡng và các điều kiện khác cho sự ST và PT của VSV, không khí chỉ là nơi phát tán các VSV cùng với các bụi bẩn

b. * Căn cứ vào chất nhận e cuối cùng

- Hô hấp hiếu khí: Chất nhận e cuối cùng là O2.

- Hô hấp kị khí: Chất nhận e cuối cùng là ôxi liên kết.

- Lên men: Chất nhận e cuối cùng là chất hữu cơ

Nguồn: sưu tầm