Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 - Lịch sử 12

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 ( Đề thi học kì 2) - Lịch sử 12


Đề bài

I.TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

 Câu 1 Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Đông Dương là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền nào của các nước Đông Dương ?

A. Quyền được hưởng độc lập t ự do.

B. Các quyền dân tộc cơ bản.

C. Quyền tổ chức tổng tuyển cử tự do.

D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

Câu 2 .Theo kế hoạch Na Va ,từ thu –đông năm 1954 thực dân Pháp tiến công chiến lược  ở Bắc Bộ (Việt Nam ) nhằm giành thắng lợi quyết định về

A. chính trị và ngoại giao.

B. ngoại giao.

C. chính trị.

D. quân sự.

Câu 3 .Điểm khác của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam là gì?

A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ..

C. Nhằm thực hiện âm mưu “Dùng người Việt, đánh người Việt”.

D. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới nhằm chống lại cách mạng Miền Nam và nhân dân ta.

Câu 4. Nội dung nào như là công thức tổng quát về chiến lược "Chiến  tranh cục bộ" của  Mĩ ở Miền Nam Việt Nam?

A. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu + vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.

B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Mĩ là chủ yếu + quân đội Sài Gòn + Vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.

C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + Quân đồng minh + Quân đội Sài Gòn + vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.

D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + Quân đồng minh + Trang thiết bị của Mĩ.

Câu 5 .Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến việc

A. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.

B. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại Miền Bắc.

D. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược.

Câu 6. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ ,cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) là

A. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

B. Hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc .

C. Sự lãnh đạo sáng suốt và đúng đắn của Đảng.

D. Sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 7 Thắng lợi nào dưới đây có tác dụng củng cố quyết tâm của Bộ Chính trị Trung  ương đảng Lao động Việt Nam trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975 và 1976?

A. Chiến dịch đường 14-Phước Long.

B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.

C. Trận điện Biên Phủ trên không.

D. Chiến dịch Tây Nguyên.

Câu 8 Năm 1965, Mĩ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ “ ở miền Nam Việt Nam khi đang

A. Bị mất ưu thế về hoả lực.

B. ở thế chủ động chiến trường.

B. Mất ưu thế về binh lực.

D. Bị thất bại trên chiến trường.

Câu 9 Từ năm 1965 đến năm 1968 ,Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam ?

A. Đông Dương hoá chiến tranh.

B. Chiến tranh cục bộ. C.Chiến tranh đặc biệt .

D. Việt Nam hoá chiến tranh.

Câu 10 . Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 là

A. Chiến dịch đường số 14-Phước Long.

B. Chiến dịch Huế -Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Tây Nguyên.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 11 . Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở hội nghị Giơ nevơ ?

A. Do sức ép của Liên Xô.

B. Pháp sợ Trung Quốc đưa quân sang.

C. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ.

D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối.

Câu 12 . Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược 1945 – 1954?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, chiến dịch biên giới thu - đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết.

C. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điên Biên Phủ 1954.

D. Chiến dịch biên giới thu đông 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 13 . Chủ trương của Đảng và Chính phủ ta trong Đông Xuân 1953 - 1954 ra sao?

A. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, buộc chúng phải bị động, phân tán lực lượng, đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ.

B. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược ở các đô thị lớn.

C. Tiến công địch ở rừng núi – nơi lực lượng của chúng mỏng, dễ tiêu diệt.

D. Đồng loạt tiến công địch ở nhiều chiến trường, buộc chúng phải phân tán lực lượng, đối phó không thể tập trung quân được.

Câu 14 . Tại sao đến năm 1965, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam ?

A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.

B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hoá chiến tranh Việt  Nam.

C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở  Việt Nam.

D. Mĩ lo ngại ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân t

Câu 15 . Bộ Chính trị Ban chấp  hành  Trung ương Đảng xác định phương hướng chiến  lược của bộ đội ta trong Đông Xuân 1953 - 1954 là?

A. Mở những cuộc tiến công ở Đồng Bằng Bắc Bộ, nơi tập trung quân cơ động chiến lược

của Pháp.

B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

C. Mở cuộc tiến công vào tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch  Na Va.

D. Tiến công tổng lực trên các chiến trường Đông Dương.

Câu 16. Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ  năm 1954 đã thay đổi như thế nào?

A. Chuyển từ “Đánh nhanh thắng nhanh” sang “Đánh lâu dài”.

B. Chuyển từ "Đánh nhanh thắng nhanh" sang "Đánh chắc tiến chắc".

C. Chuyển từ “Đánh chắc tiến chắc” sang “Đánh nhanh thắng nhanh”.

D.Chuyển từ "Đánh du kích" sang "Đánh vận động".

II.TỰ LUẬN ( 6điểm )

Câu 1 (2 điểm ) : Việc xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ ngay từ đầu có nằm trong kế họach Na Va không? Vì sao ta chọn Điện Biên Phủ là điểm quyết chiến chiến lược ?

Câu 2 (4điểm ): Nguyên nhân thắng lợi ,ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ?

Lời giải chi tiết

Phần I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

B

D

A

C

B

6

7

8

9

10

C

A

D

C

A

11

12

13

14

15

C

B

A

A

B

16

17

18

19

20

B

 

 

 

 

Phần II. Tự luận

Câu 1(2điểm): Điện Biên Phủ lúc đầu không nằm trong kế hoạch NaVa .Do kế hoạch Na va bị phá sản bước đầu sau cuộc tiến công chiến lược đông xuân 1953- 1954 NaVa mới quyết định xây dưng Điện Biên Phủ để quyết chiến với ta. (1 đ)

_Ta chọn Điện Biên Phủ là điểm quyết chiến chiến lược vì :

+ Muốn kết thúc chiến tranh phải tiêu diệt Điện Biên Phủ (0.5 đ)

+Trung ương đảng nhận định Điện Biên Phủ mạnh nhưng dễ bị cô lập ,chỉ tiếp tế bằng đường hàng không (0.5 đ)

+Quân đội ta trưởng thành có kinh nghiệm đánh ở tập đoàn cứ điểm (0.5 đ)

+Hậu Phương của ta vững chắc (0.5đ )

Câu 2 (4điểm )

-Nguyên nhân (2 đ) :

+ Đảng lãnh đạo đứng đầu là Hồ Chí Minh với đường lối đúng đắn sáng tạo ,kết hợp cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ ở Miền Nam ,kết hợp đấu tranh chính trị -quân sự -ngoại giao

+ Dân tộc ta yêu nước ,đoàn kết …

+Hậu phương vững chắc

+ Đoàn kết của ba nước Đông Dương, ủng hộ của các lực lượng hoà bình đặc biệt là Liên xô và các nước XHCN

+Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Mĩ và thế giới

-Ý nghĩa lịch sử (2 đ)

+ Kết thúc 21 năm chống Mĩ ,30năm giải phóng dân tộc từ sau cách mạng tháng Tám ,châm dứt ách thống trị của thực dân đế quốc ,hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

+Mở ra kỉ nguyên độc lập thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội

+Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

+đi vào lịch sử những trang chói lọi về chủ nghĩa anh hùng.…chiến công vĩ đại của thế kỉ XX

Bài giải tiếp theo
Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 - Lịch sử 12

Video liên quan