Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 - Lịch sử 12
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 ( Đề thi học kì 2) - Lịch sử 12
Đề bài
Câu 1. Mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn là:
A. Dầu thô, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
B. Lương thực - thực phẩm, dầu thô và hàng nhập khẩu.
C. Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
D. Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng nhập khẩu.
Câu 2. Đâu là chiến thắng mở màn của quân dân miền Nam làm thất bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?
A. chiến thắng Bình Giã
B. chiến thắng Ấp Bắc
C. chiến thắng Vạn Tường
D. chiến thắng Núi Thành
Câu 3. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ được tiến hành ở miền Nam Việt Nam nước ta bằng lực lượng
A. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. quân đội Sài Gòn và liên quân Mĩ - Anh - Pháp.
C. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. quân Mĩ và quân các nước đồng minh của Mĩ.
Câu 4. Ý nghĩa lớn nhất trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) mà nhân dân miền Bắc đạt được là gì?
A. Miền Bắc được củng cố và lớn mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậy phương.
B. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
C. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH.
D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều.
Câu 5. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phải
A. Huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến.
B. Rút khỏi chiến tranh Việt Nam, rút hết quân về nước.
C. Dùng thủ đoạn ngoại giao như thoả hiệp với Trung Quốc và hoà hoãn với Liên Xô để gây sức ép đối với ta.
D. Tuyên bố "Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược.
Câu 6. Sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam (1945-1975) đã đóng góp cho cách mạng thế giới những công lao to lớn gì?
A. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ và mới trên toàn thế giới
B. Góp phần quan trọng làm tan giã hệ thống thuộc địa kiểu cũ và bước đầu đánh dấu sự thất bại của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. Cỗ vũ mạnh mẽ ý chí chiến đấu chống Mỹ của nhân dân toàn thế giới
D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu phản cách mạng của đế quốc Mỹ.
Câu 7. Chúng ta phải tiến hành Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước vì:
A. Theo ý nguyện của nhân dân vì đáng lẽ cuộc hiệp thương tổng tuyển cử phải diễn ra từ tháng 7/1965
B. Theo yêu cầu của cộng đồng quốc tế
C. Theo điều khoản qui định của hiệp định Pari
D. Tổ quốc Việt Nam đã thống nhất về lãnh thổ nhưng ở mỗi miền tồn tại một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
Câu 8. Nội dung nào của hiệp định Pa-ri tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng miền Nam tiến tới thắng lợi hoàn toàn?
A. Hoa kì cam kết rút hết quân đội Mỹ và quân đồng minh khỏi miền Nam Việt Nam trong vòng 60 ngày đêm.
B. Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.
D. Các bên công nhận ở miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị.
Câu 9. Chiến thắng quân sự nào trực tiếp tác động đến việc Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm 1975-1976?
A. Chiến thắng trong chiến dịch Đường 14- Phước Long (cuối 1974-đầu 1975)
B. Chiến thắng trong chiến dịch Huế - Đà Nẵng (3/1975)
C. Chiến thắng trong chiến dịch Tây Nguyên (3/1975)
D. Chiến thắng trong chiến dịch giải phóng Quảng Trị (3/1975)
Câu 10. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
A. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
D. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
Câu 11. Chiến thắng đầu tiên của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ là:
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi) và Đồng Xoài (Bình Phước).
B. Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. An Lão (Bình Định) và Bình Giã (Bà Rịa).
D. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
Câu 12. Đồng Khởi đã tạo ra bước phát triển nhảy vọt cho cách mạng miền Nam như thế nào?
A. Sau Đồng khởi, lực lượng cách mạng miền Nam phát triển nhanh và mạnh
B. Cách mạng chuyển sang dùng bạo lực để chống lại Đế quốc Mỹ và tay sai
C. Cách mạng đã chuyển từ thế gữi gìn lực lượng sang thế tiến công và tiến công liên tục
D. Đánh bại hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược thưc dân kiểu mới của Đế Quốc Mỹ ở miền Nam
Câu 13. Những chiến thắng nào trên mặt trận quân sự của quân và dân ta buộc Mỹ phải chấp nhận đến bàn đàm phán với ta ở hội nghị Pa-ri?
A. Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 và trận Điện Biên Phủ trên không.
B. Chiến thắng Ấp Bắc và Vạn Tường.
C. Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 và cuộc tiến công chiến lược năm 1972
D. Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1968 và thắng lợi của quân dân miền Bắc đánh bại âm mưu của Mỹ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần I
Câu 14. Nhân tố hàng đầu, chi phối mọi nhân tố đưa đến những thắng lợi to lớn của cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX là gì?
A. Quân đội ta được xây dựng hiện đại và có tinh thần dũng cảm trong chiến đấu
B. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, cần cù, sáng tạo trong lao động sản xuất
C. Khối đoàn kết vững chắc toàn dân tộc được hình thành và phát triển.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo có đường lối đúng đắn và sáng tạo, độc lập và tự chủ
Câu 15. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Trọng tâm đổi mới mà Đảng đề ra là quốc phòng.
B. Sau năm 1975, đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế- xa hội.
C. Dưới thời tổng thống Bush (con) Mĩ đã chính thức xóa bỏ cấm vận kinh tế đối với Việt Nam
D. Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN ngày 8-8-1967.
Câu 16. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta trên toàn miền Nam đã chuyển sang giai đoạn
A. phòng ngự.
B. phản công.
C. tổng tiến công chiến lược
D. tiến công chiến lược.
Câu 17. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhân dân miền Bắc thực hiện nhiệm vụ cách mạng nào?
A. Tiến hành cách mạng XHCN.
B. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Câu 18. Để thực hiện thủ đoạn quân sự như “bình định – lấn chiếm”, “tràn ngập lãnh thổ” đế quốc Mĩ đã làm gì?
A. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn, lập Bộ chỉ huy quân sự ở miền Nam.
B. Tăng cường vũ khí, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
D. Tăng nhanh quân đội một số nước đồng minh của Mĩ.
Câu 19. Những thành tựu của 15 năm đổi mới (1986-2000) trên đất nước ta đã khẳng định điều gì?
A. Việt Nam trở thành 1 trong những con rồng kinh tế của châu Á.
B. Việt Nam đã thực sự trở thành một nước công nghiệp hiện đại.
C. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
D. Việt Nam đã bắt kịp xu thế phát triển của thế giới.
Câu 20 . Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ tay sai, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước?
A. Có vai trò cơ bản nhất.
B. Có vai trò quyết định nhất
C. Có vai trò quan trọng nhất.
D. Có vai trò quyết định trực tiếp.
Câu 21. Mở đầu cuộc tổng tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào
A. Nam Trung Bộ.
B. Tây Nguyên
C. Quảng Trị.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 22. Sự khác nhau giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.
D. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ.
Câu 23. Ý nào sau đây không phải là chủ trương đổi mới kinh tế 1986 của Đảng?
A. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
B. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
C. Hình thành cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp.
D. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.
Câu 24. Điểm giống nhau cơ bản trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", "chiến tranh cục bộ" và "Việt Nam hoá chiến tranh" của Mĩ là gì?
A. Loại hình chiến tranh tổng lực.
B. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân cũ.
C. Loại hình chiến tranh toàn diện.
D. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới.
Câu 25. Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 -1957) là
A. Đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Khẩu hiệu “người cày có ruộng” trở thành hiện thực.
C. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.
D. Giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến.
Câu 26. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đã mang lại điều kiện thuận lợi gì cho sự nghiệp thống nhất đất nước của nhân dân ta?
A. Sau thắng lợi này, đất nước có hòa bình lên dễ dàng thống nhất đất nước.
B. Sau thắng lợi này, nền kinh tế đất nước có điều kiện phát triển nhanh và mạnh.
C. Sau thắng lợi này, nhân dân tin tưởng tuyệt đối vào Đảng và chính quyền
D. Sau thắng lợi này, đất nước ta đã thống nhất về mặt lãnh thổ
Câu 27. Sau đại thắng mùa xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là gì?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và khôi phục kinh tế.
B. Ổn định tình hình chính trị-xã hội ở miền Nam.
C. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
D. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 28. Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. ”Dùng người Việt đánh người Việt”.
B.Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
D.Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
Câu 29. Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là
A. Lực lượng vú trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được phát triển đông đảo
B. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
C. sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960).
D. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.
Câu 30. Vì sao nói: Sau hiệp định Pa –ri, Mỹ vẫn tiếp tục theo đuổi chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh ở miền Nam nước ta?
A. Vì Mỹ không chịu rút quân đội viễn chinh khỏi chiến trường miền Nam Việt Nam
B. Vì Mỹ vẫn để lại cố vấn quân sự đội lốt dân sự, tiếp tục viện trợ cho chính quyền sài Gòn
C. Vì Mỹ vẫn tiếp tục sử dụng quân đội đồng minh 5 nước của Mỹ tham chiến ở chiến trường miền Nam.
D. Vì Mỹ vẫn huy động quân đội Sài gòn tiếp tục mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Căm pu chia.
Câu 31. Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ngay sau khi nước ta kí Hiệp định Giơnevơ là
A. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thống nhất nước nhà .
Câu 32. Tên gọi trận “Điên Biên Phủ trên không” được hiểu là:
A. một cách để các nhà báo nước ngoài ca ngợi chiến thắng máy bay B52 của quân dân miền Bắc nước ta
B. Trận không chiến có ý nghĩa như trận Điên Biên Phủ trong kháng chiến chống Pháp
C. Trận không chiến trên bầu trời Điện Biên Phủ
D. Trận không chiến có tác dụng quyết định buộc Mỹ phải kí với ta hiệp định Pa-ri
Câu 33. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Tây Nguyên đối với cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy mùa xuân 1975 là:
A. Mở đầu cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy trên toàn miền Nam
B. Chiến thắng này khiến quân đội Sài Gòn suy sụp tinh thần, mất hết ý chí chiến đấu.
C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ từ thế Tiến công chiến lược ở Tây Nguyên sang Tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam
D. Giải phóng được địa bàn chiến lược quan trọng nhất trên chiến trường miền Nam
Câu 34. Khi tiến hành Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960), Đảng ta mang tên gì?
A. Đảng lao động Việt Nam
B. Đông Dương Cộng sản Đảng
C. Đảng Cộng Sản Đông Dương
D. Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 35. Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.
D. Hiệp định Pari năm 1973.
Câu 36. Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình đất nước ta sau hiệp định Giơne vơ về Đông Dương 1954 là:
A. Miền Bắc đã được hoàn toàn giải phóng, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Chiến tranh xâm lược của Pháp ở Việt Nam đã hoàn toàn thất bại.
C. Mỹ dựng lên ở miền Nam Việt Nam chính quyền Ngô Đình Diệm
D. Đất nước bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị, xã hội khác nhau.
Câu 37. Vì sao đến tháng 1/1959, Trung ương Đảng đề ra nghị quyết Trung ương 15 xác định cách mạng miền Nam phải chuyển từ đấu tranh chính trị sang dùng bạo lực cách mạng?
A. Vì nhân dân miền Nam nôn nóng muốn vùng dậy giành chính quyền về tay cách mạng.
B. Vì hiệp định Giơ ne vơ đã hết thời gian có hiệu lực thi hành
C. Vì Đế Quốc Mỹ và tay sai đã thi hành những chính sách cai trị rất tàn bạo để chống lại nhân dân và lực lượng cách mạng miền Nam, khiến mâu thuẫn trong xã hội miền Nam tăng cao.
D. Vì quân đội Pháp không chịu rút quân khỏi miền Nam nước ta
Câu 38. Nguyên nhân chủ quan quyết định nhất thúc đẩy Đảng ta đề ra chủ trương đổi mới đất nước (12/1986) là:
A. Đất nước đã được thống nhất toàn diện từ 1976.
B. Đất nước đã lâm vào cuộc khủng hoảng toàn diện, trước hết là khủng hoảng về kinh tế - xã hội
C. Đất nước đang trên đà phát triển thịnh vượng
D. Cả thế giới đều đồng loạt tiến hành cải cách và đổi mới.
Câu 39. Thắng lợi chính trị, ngoại giao nào đánh dấu sự thất bại của đế quốc Mỹ trong âm mưu chia rẽ khối đoàn kết 3 dân tộc Đông Dương?
A. Hội nghị Giơ ne vơ về Đông Dương (7/1954)
B. Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương (4/1970) khẳng định khối đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương chống Mỹ
C. Hội nghị Pa ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1/1973).
D. Hội nghị 3 mặt trận của 3 nước Đông Dương (3/1951) hình thành Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào
Câu 40. Sau 2 hiệp định Giơ-ne-vơ và Pa-ri, so sánh tương quan lực lượng giữa ta và địch trên chiến trường miền Nam thay đổi như thế nào?
A. Sau 2 hiệp định đều gây bất lợi cho lực lượng cách mạng miền Nam.
B. Sau 2 hiệp định đều mang lại lợi thế cho lực lượng cách mạng miền Nam.
C. Sau Giơ- ne –vơ, có lợi cho cách mạng, sau Pa- ri bất lợi cho cách mạng
D. Sau Giơ-ne-vơ, bất lợi cho cách mạng, sau Pa-ri có lợi cho cách mạng
Lời giải chi tiết
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
C |
B |
C |
A |
D |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
D |
A |
A |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
B |
C |
D |
D |
B |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
A |
A |
C |
D |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
C |
D |
C |
D |
B |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
D |
A |
A |
C |
B |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
A |
B |
C |
A |
A |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
D |
C |
B |
B |
D |
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 - Lịch sử 12 timdapan.com"