Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa kì 1- Tiếng Anh 7 mới
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa kì 1- Tiếng Anh 7 mới
Đề bài
A – LISTENING.
I. Listen to a conversation between Tom and Ha about Tom's volunteer work. Decide if the statements are true (T) or false (F). Circle T or F.
1. |
Tom is a member of the Youth Club. |
T |
F |
2. |
Tom goes to hospitals to provide food every two weeks. |
T |
F |
3. |
At the nursing house, Tom and friends cook for the elderly. |
T |
F |
4. |
Tom and friends go to orphanages to learn English. |
T |
F |
5. |
Ha feels very excited about Tom and his friends' work. |
T |
F |
II. Listen to the recording. Match the information in A with the information in B.
A |
B |
1. Regular patient |
a. Press 4 |
2. New to the clinic |
b. Press 00 |
3. To have a new prescription |
c. Press 12 |
4. To leave a message |
d. Press 03 |
5. To repeat this message |
e. Press 1 |
B – USE OF LANGUAGE.
I. Find the word which has a different sound in the part underlined.
1. A. volunteer B. engineer C. committee D. clear
2. A. population B. volunteer C. offer D. money
3. A. tutor B. volunteer C. computer D. community
4. A. certain B. compare C. encourage D. community
II. Choose the correct answers.
1. Watching too much television is not good _____ you or your eyes.
A. with B. to C. at D. for
2. When you have flu, you may have a cough and a _______ nose.
A. runny B. running C. flowing D. noisy
3. When you have a temperature, you should drink more water and rest________.
A. most B. more C. most D. less
4. To help people in remote areas, we can transportation for them.
.A. give B. bring C. provide D. donate
5. Nowadays people ________hours sitting in front of the computers.
A. set B. spend C. take D. last
6. Will you ________making models in the future?
A. find B. look for C. take up D. pick up
III. Put the verbs in brackets in the correct verb tense: the Present Perfect or Past Simple.
1. My uncle (move) ____________________________ to Da Lat in 2005.
2. The Greens (be) _____________________________ to many countries in the world so far.
3. We (go) _______________________ to that village to do volunteer work several times.
4. We (spend) _____________________ our summer vacation in Ha Long Bay last July.
5. Our teacher (explain) _____________________ to us how to use the printer already.
6. The postman (deliver) ____________________ the letter half an hour ago.
C – READING.
I. Read the passage and then decide whether the statements are true (T) or false (F).
Volunteering is one of the things that are very useful to you. To your future bosses, volunteer work shows that you are interested in both the world and your future.
Although volunteer work does not bring you money, it gives you a time to learn social skills and make a difference in our community.
Volunteers have the chance to teach English, arts, and sports for homeless children. They also help children with health problems, especially children who cannot see, hear and speak.
1. Doing volunteer work is very useful to you…………. |
2. Volunteering is good for your future job. …………. |
3. You can earn a lot of money from volunteering. …………. |
4. Volunteers can help homeless children to learn English, arts, and learn how to play sports. …………. |
5. Volunteers only help healthy children. …………. |
II. Read the passage and answer the questions.
Along with jogging and swimming, cycling is the best all-round forms of exercise. It can help to increase your strength and energy, giving you a stronger heart. You don’t carry the weight of your body on your feet when cycling. It is also a good form for people with a pain in your feet or your back. You should start your hobby. Doing too quickly can have bad effects.
You should cycle twice or three times a week. If you find you are in pain, you will stop and take a rest.
1. Why is cycling a good form of exercise?
_______________________________________________
2. Why might people with a pain in the back go cycling?
_______________________________________________
3. What will happen if you do too quickly?
_______________________________________________
D – WRITING.
I. Make correct sentences from the words and phrases given.
1. When/ you/ start/ hobby?
_______________________________________________
2. so far/ we/ ask/ people/ donate/ books and clothes/ the poor children.
_______________________________________________
3. I/ think/ future/ people/ take up/ more/ outdoor activities.
_______________________________________________
4. My best friend/ not/ like/ mountain climbing/ because/ he/ afraid/ heights.
_______________________________________________
e7214 II. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first one.
1. She has never met such a kind man before.
=> He is _______________________________________________.
2. His hobby is collecting toy cars.
=> He collects_______________________________________________.
3. It isn’t necessary to finish the work today.
=> You don’t _______________________________________________.
Lời giải chi tiết
A
I. 1. T 2. F 3. F 4. F 5. T
II. 1. e 2. c 3. d 4. b 5. a
B.
I.
1. C |
2. D |
3. B |
4. A |
II.
1. D |
2. A |
3. B |
4. C |
5. B |
6. C |
III.
1. moved
2. have been
3. have travelled
4. spent
5. has explained
6. delivered
C.
I.
1. T |
2. T |
3. F |
4. T |
5. F |
II.
1. Because it can help to increase your strength and energy, giving you a stronger heart.
2. Because you don’t carry the weight of your body on your feet when cycling.
3. If you do too quickly, it can have bad effects.
D.
I.
1. When did you start your hobby?
2. We have asked people to donate books and clothes for the poor children so far.
3. I think that in the future, people will take up more outdoor activities.
4. My best friend doesn’t like mountain climbing because he’s afraid of heights.
II.
1. He is the kindest man (that) she has ever met.
2. He collects toy cars as a hobby.
3. You don’t need to finish the work today.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
B.
I.
1. C
Kiến thức: Phát âm “ee” và “ea”
Giải thích:
A. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ B. engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/
C. committee /kəˈmɪti/ D. clear /klɪə(r)/
Phương án C, phần được gạch chân phát âm là /i/, còn lại phát âm là /ɪə/
Chọn C.
2. D
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
A. population /ˌpɒpjuˈleɪʃn/ B. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/
C. offer /ˈɒfə(r)/ D. money /ˈmʌni/
Phương án D, phần được gạch chân phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /ɒ/
Chọn D.
3. B
Kiến thức: Phát âm “u”
Giải thích:
A. tutor /ˈtjuːtə(r)/ B. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/
C. computer /kəmˈpjuːtə(r)/ D. community /kəˈmjuːnəti/
Phương án B, phần được gạch chân phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /ju/
Chọn B.
4. A
Kiến thức: Phát âm “c”
Giải thích:
A. certain /ˈsɜːtn/ B. compare /kəmˈpeə(r)/
C. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ D. community /kəˈmjuːnəti/
Phương án A, phần được gạch chân phát âm là /s/, còn lại phát âm là /k/
Chọn A.
II.
1. D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
tobe good for somebody: tốt cho ai
Tạm dịch: Việc xem quá nhiều tivi thì không tốt cho bạn hay mắt của bạn.
Chọn D.
2. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
runny nose: sổ mũi
Tạm dịch: Khi bạn bị cảm cúm, bạn có thể sẽ bị ho và sổ mũi.
Chọn A.
3. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
have a temperature: bị sốt
rest: nghỉ ngơi
Tạm dịch: Khi bạn bị sốt, bạn nên uống nhiều nước hơn và nghỉ ngơi nhiều hơn.
Chọn B.
4. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. give (v): đưa, tặng B. bring (v): mang
C. provide (v): cung cấp D. donate (v): ủng hộ
remote (adj): hẻo lánh, xa xôi
transportation (n): phương tiện giao thông
Tạm dịch: Để giúp người trong khu vực xa xôi, hẻo lánh, chúng ta có thể cung cấp phương tiện giao thông cho họ.
Chọn C.
5. B
Kiến thức: toV/ V_ing
Giải thích:
Sau chỗ trống có “sitting”
Cấu trúc: Spend time + V_ing: dành thời gian làm gì
Tạm dịch: Ngày nay, mọi người dành nhiều giờ ngồi trước máy tính.
Chọn B.
6. C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. find: tìm kiếm
B. look for: tìm kiếm
C. take up: bắt đầu, theo đuổi sở thích, thú vui tiêu khiển
D. pick up: nhặt lên
Tạm dịch: Bạn sẽ bắt đầu làm mẫu trong tương lai chứ?
Chọn C.
III.
1. moved
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu: “in 2005” –“trong năm 2005”
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc: S + Ved/ bqt .
Tạm dịch: Chú tôi đã chuyển đến Đà Lạt vào năm 2005.
Đáp án: moved
2. have been
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: Dấu hiệu: “so far” –“gần đây”
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại/ kết quả còn ở hiện tại.
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/VP2
Tạm dịch: Những người nhà họ Greens đã đến nhiều nước trên thế giới gần đây.
Đáp án: have been
3. have travelled
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: Dấu hiệu: “sereral times” –“một vài lần”
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại/ kết quả còn ở hiện tại.
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/VP2
Tạm dịch: Chúng tôi đã di chuyển đến ngôi làng đó để làm việc tình nguyện một vài lần.
Đáp án: have travelled
4. spent
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu: “last July” –“tháng 7 trước”
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc: S + Ved/ bqt.
Tạm dịch: Chúng tôi đã dành kỳ nghỉ hè của mình ở Vịnh Hạ Long tháng 7 trước.
Đáp án: spent
5. has explained
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: Dấu hiệu: “already” –“đã rồi”
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại/ kết quả còn ở hiện tại.
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/VP2
Tạm dịch: Giáo viên đã giải thích cho chúng tôi làm thế nào để sử dụng máy tin rồi.
Đáp án: has explained
6. delivered
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu: “an hour ago” –“một giờ trước”
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc: S + Ved/ bqt.
Tạm dịch: Người đưa thư đã đưa lá thư một giờ trước.
Đáp án: delivered
C.
I.
1. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Làm việc tình nguyện rất hữu ích cho bạn
Thông tin: Volunteering is one of the things that are very useful to you.
Tạm dịch: Tình nguyện là một trong những công việc rất hữu ích đối với bạn.
Chọn T.
2. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Làm tình nguyện tốt cho công việc tương lai của bạn.
Thông tin: To your future bosses, volunteer work shows that you are interested in both the world and your future.
Tạm dịch: Đối với các ông chủ tương lai của bạn, công việc tình nguyện cho thấy rằng bạn quan tâm đến cả thế giới và tương lai của mình.
Chọn T.
3. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Bạn có thể kiếm rất nhiều tiền từ việc làm tình nguyện.
Thông tin: Although volunteer work does not bring you money,…
Tạm dịch: Mặc dù công việc tình nguyện không mang lại tiền cho bạn,…
Chọn F.
4. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Những tình nguyện viên có thể giúp người vô gia cư học tiếng Anh, nghệ thuật và học làm thể nào để chơi thể thao.
Thông tin: Volunteers have the chance to teach English, arts, and sports for homeless children.
Tạm dịch: Các tình nguyện viên có cơ hội dạy tiếng Anh, nghệ thuật và thể thao cho trẻ em vô gia cư.
Chọn T.
5. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Những tình nguyện viên chỉ giúp đỡ những đứa trẻ khỏe mạnh.
Thông tin: They also help children with health problems, especially children who cannot see, hear and speak.
Tạm dịch: Họ cũng giúp trẻ em có vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là trẻ em không thể nhìn, nghe và nói.
Chọn F.
Dịch đoạn văn:
Tình nguyện là một trong những công việc rất hữu ích đối với bạn. Đối với các ông chủ tương lai của bạn, công việc tình nguyện cho thấy rằng bạn quan tâm đến cả thế giới và tương lai của mình.
Mặc dù công việc tình nguyện không mang lại tiền cho bạn, nhưng nó mang lại cho bạn thời gian để học các kỹ năng xã hội và tạo ra sự khác biệt trong cộng đồng của chúng ta.
Các tình nguyện viên có cơ hội dạy tiếng Anh, nghệ thuật và thể thao cho trẻ em vô gia cư. Họ cũng giúp trẻ em có vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là trẻ em không thể nhìn, nghe và nói.
II.
1. Because it can help to increase your strength and energy, giving you a stronger heart.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Vì sao đạp xe là một hình thức thể dục tốt?
Thông tin: Along with jogging and swimming, cycling is the best all-round forms of exercise. It can help to increase your strength and energy, giving you a stronger heart.
Tạm dịch: Cùng với chạy bộ và bơi lội, đạp xe là hình thức tập thể dục toàn diện tốt nhất. Nó có thể giúp tăng cường sức mạnh và năng lượng của bạn, mang lại cho bạn một trái tim khỏe mạnh hơn.
Đáp án: Because it can help to increase your strength and energy, giving you a stronger heart.
2. Because you don’t carry the weight of your body on your feet when cycling.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Vì sao mọi người có thể bị đau lưng có thể đạp xe?
Thông tin: You don’t carry the weight of your body on your feet when cycling. It is also a good form for people with a pain in your feet or your back.
Tạm dịch: Bạn không phải gánh trọng lượng cơ thể trên đôi chân của mình khi đạp xe. Nó cũng là một hình thức tốt cho những người bị đau ở bàn chân hoặc lưng của bạn.
Đáp án: Because you don’t carry the weight of your body on your feet when cycling.
3. If you do too quickly, it can have bad effects.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Chuyện gì sẽ xảy ra nếu bạn đạp xe quá nhanh?
Thông tin: Doing too quickly can have bad effects.
Tạm dịch: Đạp xe quá nhanh có thể có tác dụng xấu.
Đáp án: If you do too quickly, it can have bad effects.
Dịch đoạn văn:
Cùng với chạy bộ và bơi lội, đạp xe là hình thức tập thể dục toàn diện tốt nhất. Nó có thể giúp tăng cường sức mạnh và năng lượng của bạn, mang lại cho bạn một trái tim khỏe mạnh hơn. Bạn không phải gánh trọng lượng cơ thể trên đôi chân của mình khi đạp xe. Nó cũng là một hình thức tốt cho những người bị đau ở bàn chân hoặc lưng của bạn. Bạn nên bắt đầu sở thích của mình. Đạp xe quá nhanh có thể có tác dụng xấu.
Bạn nên đạp xe hai lần hoặc ba lần một tuần. Nếu bạn thấy mình bị đau, bạn sẽ dừng lại và nghỉ ngơi.
D.
I.
1. When did you start your hobby?
Kiến thức: Câu hỏi có từ để hỏi
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi với từ để hỏi: “Wh/H + trợ động từ + S + V_nguyên thể?
Tạm dịch: Bạn bắt đầu sở thích của bạn khi nào?
Đáp án: When did you start your hobby?
2. We have asked people to donate books and clothes for the poor children so far.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: Dấu hiệu: “so far” –“gần đây”
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại/ kết quả còn ở hiện tại.
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/VP2
Tạm dịch: Chúng tôi đã hỏi mọi người để quyên góp sách và quần áo cho trẻ em nghèo gần đây.
Đáp án: We have asked people to donate books and clothes for the poor children so far.
3. I think that in the future, people will take up more outdoor activities.
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích:
Cách dùng: Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, dự đoán dựa vào ý kiến cá nhân
Cấu trúc: S + will/ won’t + V_nguyên thể.
Tạm dịch: Tôi nghĩ trong tương lai mọi người sẽ bắt đầu theo đuổi nhiều hoạt động ngoài trời hơn.
Đáp án: I think that in the future, people will take up more outdoor activities.
4. My best friend doesn’t like mountain climbing because he’s afraid of heights.
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân – kết quả
Giải thích: S + V + because + S + V: bởi vì…
Tạm dịch: Bạn thân của tôi không thích leo núi vì cậu ấy sợ những nơi trên cao.
Đáp án: My best friend doesn’t like mountain climbing because he’s afraid of heights.
II.
1. He is the kindest man (that) she has ever met.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành/ so sánh hơn nhất
Giải thích: S + have/ has + never + Vp2 such + (a/an) + adj + N before
= N + tobe + tính từ so sánh hơn nhất + (that) + S + have/ has + ever + Vp2
Tạm dịch: Cô ấy chưa từng gặp một người đàn ông tốt như vậy trước đó.
= Anh ấy là người đàn ông tốt nhất mà cô ấy đã từng gặp.
Đáp án: He is the kindest man (that) she has ever met.
2. He collects toy cars as a hobby.
Kiến thức: Cụm từ đồng nghĩa
Giải thích: V + as + N: làm cái gì như cái gì
collect toy cars as a hobby: sưu tầm ô tô đồ chơi như một sở thích
Tạm dịch: Sở thích của anh ấy là sưu tầm ô tô đồ chơi.
= Anh ấy sưu tầm ô tô đồ chơi như một sở thích.
Đáp án: He collects toy cars as a hobby.
3. You don’t need to finish the work today.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
don’t need + to V_nguyên thể: không cần làm gì
Tạm dịch: Nó là không cần thiết để hoàn thành công việc hôm nay.
= Bạn không cần hoàn thành công việc hôm nay.
Đáp án: You don’t need to finish the work today.
Nguồn: Sưu tầm
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa kì 1- Tiếng Anh 7 mới timdapan.com"