Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8
Đề bài
A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất:
Câu 1: Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi:
A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau.
B. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.
C. Độ dày của các nhánh như nhau.
D. Độ dài của các nhánh bằng nhau.
Câu 2: Tại sao nói Mặt Trời chuyển động so với Trái Đất:
A. Vì vị trí của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi.
B. Vì khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất thay đổi.
C. Vì kích thước của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi.
D. Cả 3 lí do trên.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây ma sát là có hại?
A. Ma sát giữa đế giày và nền nhà.
B. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.
C. Ma sát giữa bánh xe và trục quay.
D. Ma sát giữa dây và ròng rọc.
Câu 4: Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quảng đường người đó đi được là:
A. 3km. B. 4km.
C. 6km/h. D. 9km.
Câu 5: Một ô tô chuyển động ngày càng xa bến O. Đồ thị nào diễn tả đúng quãng đường đi được của ô tô theo thời gian.
Câu 6: Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?
- Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
- Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
- Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.
- Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn.
Câu 7: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều:
A. Chuyển động của xe buýt từ Thủy Phù lên Huế
B. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống
C. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất
D. Chuyển động của đầu cánh quạt
Câu 8: Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 7kg?
Câu 9: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.
B. Xe máy chạy trên đường.
C. Lá rơi từ trên cao xuống.
D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.
Câu 10: Hiện tượng nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ.
B. Lấy thuốc vào xi lanh để tiêm.
C. Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi
D. Uống nước trong cốc bằng ống hút.
Câu 11: Một thùng cao 1,5m đựng đầy nước, áp suất của nước lên đáy thùng và lên 1 điểm cách miệng thùng 0,5m lần lượt là:
A. 15000Pa và 5000Pa.
B. 1500Pa và 1000Pa.
C. 15000Pa và 10000Pa.
D. 1500Pa và 500Pa.
Câu 12: Nhúng một vật vào trong chất lỏng thì vật nổi lên khi:
A. P < FA B. P = FA
C. P - FA = 0 D. P > FA
Bài 2: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (…..)
Câu 13: Độ lớn của vận tốc được tính bằng (1)……………..……trong một(2)………..……….thời gian.
Câu 14: Lực ma sát nghỉ(3)….…...…….cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của(4)………...…….…
B – TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 15: (2đ) Hai quả cầu bằng đồng có thể tích bằng nhau, quả cầu thứ nhất nhúng ngập trong nước, quả cầu thứ hai nhúng ngập trong dầu. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét lên quả cầu nào lớn hơn? Vì sao?
Câu 16: (1đ) Hai xe đạp chuyển động đều. Xe thứ nhất đi được 5km trong 30 phút; xe thứ hai có vận tốc 12km/h. Xe nào chạy nhanh hơn?
Câu 17: (3đ) Một xe vận tải có khối lượng 2,4 tấn, có 4 bánh xe. Áp suất của xe tác dụng lên mặt đường là 5.104 pa.
a. Tính diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe lên mặt đường?
b. Nếu xe chở 3 tấn hàng thì áp suất của xe tác dụng lên mặt đường là bao nhiêu? (Biết rằng khi đó diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe tăng thêm 300cm2)
Lời giải chi tiết
A. Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | A | C | D | A | C |
Câu | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | C | A | D | A | B | C |
Câu 13: (1) quãng đường đi được (2) đơn vị
Câu 14: (3) giữ (4) lực khác
B - TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 15: (2đ)
- Hai quả cầu có thể tích bằng nhau nên thể tích chất lỏng bị hai quả cầu chiếm chỗ bằng nhau. (0,5đ)
- Vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu nên lực đẩy Ác-si-mét của nước lên quả cầu thứ nhất lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét của dầu lên quả cầu thứ hai. (1,5đ)
Câu 16: (1đ)
Tóm tắt: (0,25đ)
s1 = 5km
t1 = 30 phút = \(\dfrac{1}{2}\) h
v2 = 12km/h
So sánh: v1 ; v2
Giải:
Vận tốc xe thứ nhất:
\({v_1} = \dfrac{{{s_1}}}{{{t_1}}} = \dfrac{5}{{\frac{1}{2}}} = 10km/h\)
Do v2 = 12km/h > v1 = 10km/h nên xe thứ hai chạy nhanh hơn.
Câu 17: (3đ)
Tóm tắt: (0,5đ)
m1 = 2,4 tấn => P1 = 24000N
p1 = 5.104 pa
a. S1 = ?
b. m2 = 3 tấn => P2 = 30000N
S2 = 300 cm2 = 0,03 m2
p = ?
Giải:
a. Diện tích tiếp xúc của 4 bánh xe lên mặt đường là:
\({p_1} = \dfrac{F}{S} = \dfrac{P}{S} \)\(\;\Rightarrow S = \dfrac{P}{p} = \dfrac{{24000}}{{{\text{50000}}}} = 0,48{m^2}\)
Diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe lên mặt đường là:
\({S_1} = \dfrac{{0,48}}{4} = 0,12{m^2}\)
b. Diện tích tiếp xúc của 4 bánh xe khi chở 3 tấn hàng là:
S3 = (S1 +S2) . 4 = (0,12 + 0,03) . 4 = 0,6 m2
Áp suất của xe tác dụng lên mặt đường khi chở 3 tấn hàng là:
\(p = \dfrac{P}{{{S_3}}} = \dfrac{{{P_1} + {P_2}}}{{{S_2}}} = \dfrac{{24000 + 30000}}{{0,6}}\)\(\, = 90000\,\,pa\)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8 timdapan.com"