Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Toán lớp 3

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Toán lớp 3


Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm  (3 điểm)

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Số gồm 6 nghìn và 5 đơn vị viết là:

A. 605                                     B. 6050

C.  6005                                  D. 6500

Câu 2. Số liền sau của số 7890 là:

A.7889                                    B. 8890

C. 7900                                   D. 7891

Câu 3. 17m 3cm = … cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 137                                     B. 173

C. 1730                                   D. 1703

Câu 4. Số thích hợp vào chỗ trống theo thứ tự từ trái sang phải là:

A. 320; 1600                       B. 330; 1650

C. 1625; 1630                     D. 1625; 8125

Câu 5. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 30 ngày?

A. 4 tháng                                B. 5 tháng

C. 6 tháng                                D. 7 tháng

Câu 6. Có 24 viên thuốc được chứa đều trong 2 vỉ. Hỏi 5 vỉ thuốc như thế có bao nhiêu viên thuốc?

A. 12 viên                                B. 40 viên

C. 60 viên                                D. 75 viên

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a) 3864 + 4908                  b) 9876 – 5069

c) 2075 × 5                        d) 6429 : 7

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

Bài 2. Tìm \(x\), biết:

a) \(x\)× 6 = 8082   

b) \(x\) + 2368 = 4567

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

Bài 3. Theo kế hoạch, một phân xưởng phải may 2430 bộ quần áo. Phân xưởng đã may được \(\dfrac{1}{6}\) số bộ quần áo đó. Hỏi phân xưởng còn phải may bao nhiêu bộ quần áo nữa mới hoàn thành kế hoạch?

Bài giải

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 

Hình vẽ bên có: …… hình tam giác và …… góc vuông.

Lời giải chi tiết

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1.

Phương pháp:

Xác định chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị, từ đó viết được số đó.

Cách giải: 

Số gồm có: 6 nghìn và 5 đơn vị  được viết là 6005.

Chọn C.

Câu 2.

Phương pháp:

Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

Cách giải: 

Số liền sau của số 7890 là: 7891.

Chọn D.

Câu 3.

Phương pháp:

Áp dụng kiến thức: 1m = 100cm.

Cách giải: 

Ta có 1m = 100cm nên 17m = 1700cm.

Do đó: 17m 3cm = 17m + 3cm = 1700cm + 3m = 1703cm.

Chọn D.

Câu 4.

Phương pháp:

- Tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

- Một số thêm 5 đơn vị tức là lấy số đó cộng với 5.

- Gấp một số lên 5 lần tức là lấy số đó nhân với 5.

Cách giải: 

Ta có:          325 + 5 = 330

                   330 × 5 = 1650

Vậy ta điền như sau: 

Chọn B.

Câu 5.

Phương pháp:

Liệt kê các tháng có 30 ngày rồi đếm số lượng các tháng có 30 ngày.

Cách giải: 

Số ngày trong từng tháng của 1 năm là:

Tháng 1: 31 ngày                                  Tháng 2: 28 hoặc 29 ngày

Tháng 3: 31 ngày                                  Tháng 4: 30 ngày

Tháng 5: 31 ngày                                  Tháng 6: 30 ngày

Tháng 7: 31 ngày                                  Tháng 8: 31 ngày

Tháng 9: 30 ngày                                  Tháng 10: 31 ngày

Tháng 11: 30 ngày                                Tháng 12: 31 ngày

Vậy trong một năm có 4 tháng có 30 ngày.

Chọn A.

Câu 6.

Phương pháp:

- Tính số viên thuốc có trong 1 vỉ ta lấy số viên thuốc có trong 2 vỉ chia cho 2.

- Tính số viên thuốc có trong 5 vỉ ta lấy số viên thuốc có trong 1 vỉ nhân với 5.

Cách giải: 

1 vỉ thuốc có số viên thuốc là:

24 : 2 = 12 (viên)

5 vỉ thuốc như thế có số viên thuốc là:

12 × 5 = 60 (viên)

Đáp số: 60 viên.

Chọn C.

Phần 2. Tự luận

Bài 1. 

Phương pháp:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái. 

 Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải:

Bài 2. 

Phương pháp:

a) \(x\) là thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

b) \(x\) là số hạng chưa biết, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. 

Cách giải: 

a)   \(x\)× 6 = 8082                        

            \(x\) =  8082 : 6

            \(x\) = 1347

b)  \(x\) + 2368 = 4567

                 \(x\) = 4567 – 2368

                 \(x\) =  2199

Bài 3. 

Phương pháp:

- Tính số bộ quần áo phân xưởng đã may được ta lấy tổng số bộ quần áo phải may theo kế hoạch chia cho 6.

- Tìm số bộ quần áo phân xưởng còn phải may ta lấy tổng số bộ quần áo phải may trừ đi số bộ quần áo phân xưởng đã may được.

Cách giải: 

Phân xưởng đã may được số bộ quần áo là:

2430 : 6 = 405 (bộ quần áo)

Để hoàn thành kế hoạch, phân xưởng đó còn phải may số bộ quần áo là:

2430 – 405 = 2025 (bộ quần áo)

Đáp số: 2025 bộ quần áo.

Bài 4. 

Phương pháp:

Quan sát hình vẽ rồi liệt kê các hình tam giác và các góc vuông có trong hình vẽ.

Cách giải: 

Hình vẽ đã cho có 6 hình tam giác, đó là hình (1), hình (2), hình (1 + 2), hình (3), hình (4), hình (3 + 4).

 

Hình vẽ đã cho có 4 góc vuông được đánh số như sau:

 

Vậy hình vẽ đã cho có 6 hình tam giác và 4 góc vuông.

Bài giải tiếp theo