Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 - Toán lớp 5
Đề bài
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
Hình lập phương thứ nhất có cạnh dài 5cm, hình lập phương thứ hai có cạnh dài 1,5dm.
a. Diện tích xung quanh của hình lập phương thứ nhất là:
A. 100cm2 |
|
B. 150cm2 |
|
C. 125cm2 |
|
b. Diện tích xung quanh của hình lập phương thứ hai là :
A. 2,25dm2 |
|
B. 13,5dm2 |
|
C. 9dm2 |
|
c. Diện tích xung quanh cuả hình lập phương thứ hai gấp diện tích xung quanh của hình lập phương thứ nhất :
A. 3 lần |
|
B. 6 lần |
|
C. 9 lần |
|
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.
Người ta gò một cái thùng hình lập phương không có nắp. Cạnh dài 5,4dm. Tính diện tích tôn để gò thùng đó (không kể nếp gấp).
A. 145,8dm2 B. 1,1664m2 C. 2,7m2
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.
Người ta làm một bể cá hình hộp chữ nhật không nắp dài 0,6m ; rộng 0,4m ; cao 0,3m. Tính diện tích kính để làm bể cá đó.
A. 0,94m2 B. 0,84m2 C. 1,08m2
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
Một cái thùng không nắp dạng hình hộp chữ nhật chiều dài là 1,4m, chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{2}\) chiều dài, chiều cao là 0,6m. Người ta sơn tất cả các mặt trong và ngoài thùng đó. Biết cứ 3m2 thì tốn 0,6kg sơn. Hỏi người ta sơn thùng đó hết bao nhiêu ki-lô-gam sơn ?
A. 1,4kg |
|
B. 1,6kg |
|
C. 1,8kg |
|
Câu 5. Viết số thích hợp vào ô trống :
Hình hộp chữ nhật |
(1) |
(2) |
(3) |
Chiều dài |
|
6,4m |
\(\dfrac{1}{2}\)m |
Chiều rộng |
9cm |
|
|
Chiều cao |
8cm |
2,3m |
\(\dfrac{1}{4}\)m |
Chu vi mặt đáy |
44cm |
|
|
Diện tích mặt đáy |
|
|
\(\dfrac{1}{6}{m^2}\) |
Diện tích xung quanh |
|
45,54m2 |
|
Diện tích toàn phần |
|
|
|
Câu 6. Người ta sơn một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật. Chiều dài là 1,5m, chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài , chiều cao là 0,6m. Hỏi diện tích cần sơn là bao nhiêu ? (biết rằng sơn cả mặt trong và ngoài).
Lời giải chi tiết
Câu 1.
Phương pháp:
Áp dụng công thức: Diện tích xung quanh = diện tích một mặt \(\times 4\) = cạnh \(\times \) cạnh \(\times 4\).
Cách giải:
a. Diện tích xung quanh của hình lập phương thứ nhất là:
\( 5 \times 5 \times 4 = 100\;(cm^2)\)
Ta có bảng kết quả như sau:
A. 100cm2 |
Đ |
B. 150cm2 |
S |
C. 125cm2 |
S |
b. Diện tích xung quanh của hình lập phương thứ hai là là:
\(1,5 \times 1,5 \times 4 = 9\;(dm^2)\)
Ta có bảng kết quả như sau:
A. 2,25dm2 |
S |
B. 13,5dm2 |
S |
C. 9dm2 |
Đ |
c. Đổi \(9dm^2 = 900cm^2\).
Diện tích xung quanh cuả hình lập phương thứ hai gấp diện tích xung quanh của hình lập phương thứ nhất số lần là:
\(900:100 = 9 \) (lần)
Ta có bảng kết quả như sau:
A. 3 lần |
S |
B. 6 lần |
S |
C. 9 lần |
Đ |
Câu 2.
Phương pháp:
Vì thùng không có nắp nên diện tích tôn để gò thùng đó bằng diện tích của \(5\) mặt.
Cách giải:
Diện tích một mặt của cái thùng đó là:
\(5,4 \times 5,4 =29,16\;(dm^2)\)
Diện tích tôn để gò thùng đó là:
\(29,16 \times 5 = 145,8\;(dm^2)\)
Chọn A.
Câu 3.
Phương pháp:
Vì bể cá không có nắp nên diện tích kính để làm bể cá đó bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích một đáy.
Cách giải:
Diện tích xung quanh của bể cá đó là:
\((0,6+0,4) \times 2 \times 0,3 =0,6\;(m^2)\)
Diện tích đáy của bể cá đó là:
\(0,6 \times 0,4 = 0,24\;(m^2)\)
Diện tích kính để làm bể cá đó là:
\(0,6 + 0,24 = 0,84\;(m^2)\)
Chọn B
Câu 4.
Phương pháp:
- Tính chiều rộng = chiều dài \(\times \,\dfrac{1}{2}\).
- Diện tích sơn mặt trong bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích một đáy.
- Diện tích cần sơn bằng \(2\) lần diện tích sơn mặt trong.
- Tìm tỉ số giữa diện tích cần sơn và \(3m^2\). Diện tích cần sơn gấp \(3m^2\) bao nhiêu lần thì khối lượng sơn cần dùng cũng gấp \(0,6kg\) bấy nhiêu lần.
Cách giải:
Chiều rộng của cái thùng đó là:
\(1,4\times \,\dfrac{1}{2}=0,7\;(m^2)\)
Diện tích xung quanh của cái thùng đó là:
\((1,4+0,7) \times 2 \times 0,6 =2,52\;(m^2)\)
Diện tích đáy của cái thùng đó là:
\(1,4 \times 0,7 = 0,98\;(m^2)\)
Diện tích khi sơn mặt trong và mặt ngoài của cái thùng đó là:
\((2,52 + 0,98) \times 2 = 7\;(m^2)\)
Người ta sơn thùng đó hết số ki-lô-gam sơn là:
\( 7:3 \times 0,6 = 1,4\;(kg)\)
Ta có bảng đáp án như sau:
A. 1,4kg |
Đ |
B. 1,6kg |
S |
C. 1,8kg |
S |
Câu 5.
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
- Chu vi mặt đáy = (chiều dài \(+\) chiều rộng) \(\times 2\).
- Diện tích mặt đáy = chiều dài \(\times\) chiều rộng.
- Diện tích xung quanh = chu vi mặt đáy \(\times\) chiều cao.
- Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh \(+\) diện tích hai đáy.
Cách giải:
+) Hình hộp chữ nhật 1:
Nửa chu vi mặt đáy là:
\(44 : 2 = 22\;(cm)\)
Chiều dài của hình hộp chữ nhật đó là:
\( 22 - 9=13\;(cm)\)
Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là:
\(13 \times 9= 117\;(cm^2)\)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
\(( 13+9 ) \times 2 \times 9= 352\; (cm^2) \)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
\(352 + 117 \times 2 = 586\; (cm^2) \)
+) Hình hộp chữ nhật 2:
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là:
\( 45,54 : 2,3 = 19,8 \;(m)\)
Nửa chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:
\(19,8 : 2 = 9,9\;(m)\)
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó là:
\( 9,9 - 6,4=3,5\;(m)\)
Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là:
\(6,4 \times 3,5= 22,4\;(m^2)\)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
\(45,54 + 22,4 \times 2 = 90,34\; (m^2) \)
+) Hình hộp chữ nhật 3:
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó là:
\( \dfrac{1}{6} : \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{3}\;(m)\)
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là:
\( \left( \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{3} \right) \times 2 = \dfrac{5}{3}\;(m^2)\)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
\(\dfrac{5}{3} \times \dfrac{1}{4}= \dfrac{5}{12}\; (m^2) \)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
\( \dfrac{5}{12}+ \dfrac{1}{6} \times 2 = \dfrac{3}{4} \; (cm^2) \)
Hình hộp chữ nhật |
(1) |
(2) |
(3) |
Chiều dài |
13cm |
6,4m |
\(\dfrac{1}{2}\) m |
Chiều rộng |
9cm |
3,5m |
\(\dfrac{1}{3}\) m |
Chiều cao |
8cm |
2,3m |
\(\dfrac{1}{4}\) m |
Chu vi mặt đáy |
44cm |
19,8m |
\(\dfrac{5}{3}\) m |
Diện tích mặt đáy |
117cm2 |
22,4m2 |
\(\dfrac{1}{6}{m^2}\) |
Diện tích xung quanh |
352cm2 |
45,54m2 |
\(\dfrac{5}{{12}}{m^2}\) |
Diện tích toàn phần |
586cm2 |
90,34m2 |
\(\dfrac{3}{4}{m^2}\) |
Câu 6.
Phương pháp:
- Tính chiều rộng = chiều dài \(\times \,\dfrac{3}{5}\).
- Diện tích sơn mặt trong bằng diện tích toàn phần của hộp, hay bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai mặt đáy.
- Diện tích cần sơn bằng \(2\) lần diện tích sơn mặt trong.
Cách giải:
Chiều rộng của cái hộp đó là:
\(1,5 \times \,\dfrac{3}{5}=0,9\;(m^2)\)
Diện tích xung quanh của cái hộp đó là:
\((1,5+0,9) \times 2 \times 0,6 =2,88\;(m^2)\)
Diện tích đáy của cái hộp đó là:
\(1,5 \times 0,9 = 1,35\;(m^2)\)
Diện tích khi sơn mặt trong của cái hộp đó là:
\(2,88 + 1,35 \times 2 = 5,58\;(m^2)\)
Do sơn hai mặt nên diện tích cần sơn là:
\(5,58 \times 2 = 11,16\;(m^2)\)
Đáp số : \(11,16m^2\).
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 - Toán lớp 5 timdapan.com"