Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 4


Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1. Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số khác nhau là:

A. 90000                                      B. 99999

C. 98765                                      D. 97531

Câu 2.  Giá trị của chữ số 9 trong số 693 482 là:

A. 9                                             B. 900

C. 9 000                                      D. 90 000

Câu 3. Hiệu của số bé nhất có năm chữ số khác nhau và số lớn nhất có ba chữ số là :

A. 9 023                                        B. 9 327

C. 9 235                                        D. 9 236

Câu 4. Một hình vuông có diện tích 100cm2. Chu vi hình vuông đó là:

A. 40cm                                        B. 50cm

C. 25cm                                        D. 10cm

Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3km 42m = … m

A. 342                                          B. 3042

C. 3420                                        D. 30042

Câu 6. Trung bình cộng của hai số là 88, số thứ nhất là 53. Số thứ hai là:

A. 35                                             B. 38

C. 135                                           D. 123

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 28027 + 80133  

b) 104672 – 83528

c) 1378 × 35

d) 40782 : 36 

Bài 2. Viết biểu thức và tính giá trị biểu thức:

a) Nhân 24 với tổng của 1324 và 2107 ;

b) 10318 trừ đi tích của 528 và 16.

Bài 3. Trong các số :  75;  358; 3457;  4560;  915;  2464;  2367;  2050;  3132;  7815  

a) Các số chia hết cho 2 là …………………………………………......

b) Các số chia hết cho 3 là …………………………………………......

c) Các số chia hết cho 5 là …………………………………………......

d) Các số chia hết cho 9 là …………………………………………......

e) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là …………………………………………..

Bài 4. Vừa qua trường phát động phong trào ủng hộ các bạn học sinh vùng lũ lụt. Lớp 4A ủng hộ được 186 000 đồng, lớp 4B ủng hộ được 171 000 đồng, lớp 4C ủng hộ ít hơn lớp 4A là 18 000 đồng. Hỏi trung bình mỗi lớp ủng hộ được bao nhiêu tiền?

Bài 5. Một sân trường hình chữ nhật có chu vi là 492m, chiều dài hơn chiều rộng 32m.

a) Tính chiều dài và chiều rộng của sân trường hình chữ nhật?

b) Tính diện tích của sân trường hình chữ nhật?


Lời giải

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Phương pháp:

Xem lại lý thuyết về dãy số tự nhiên.

Cách giải:

Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số khác nhau là 98765.

Chọn C.

Câu 2. 

Phương pháp:

Xác định hàng của chữ số 0, từ đó tìm được giá trị của chữ số 9 trong số 693 482.

Cách giải:

Chữ số 9 trong số 693 482 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 90 000.

Chọn D.

Câu 3.

Phương pháp:

- Tìm số bé nhất có năm chữ số khác nhau và số lớn nhất có ba chữ số.

- Hiệu của hai số = Số lớn - số bé.

Cách giải:

Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là 10 234.

Số lớn nhất có ba chữ số là 999.

Hiệu của số bé nhất có năm chữ số khác nhau và số lớn nhất có ba chữ số là:

                 10 234 - 999 = 9235

Chọn C.

Câu 4.

Phương pháp:

- Diện tích = cạnh × cạnh. Dựa vào diện tích đã biết để tìm độ dài cạnh của hình vuông.

- Chu vi = cạnh × 4.

Cách giải:

Ta có 10 × 10 = 100. Do đó, độ dài cạnh hình vuông đó là 10cm.

Chu vi hình vuông đó là: 

           10 × 4 = 40 (cm)

Chọn A.

Câu 5.

Phương pháp:

Áp dụng cách chuyển đổi 1km = 1000m để đổi 3km sang số đo có đơn vị là mét, sau đó cộng thêm 42m..

Cách giải:

Ta có 1km = 1000m nên 3km = 3000m.

Do đó: 3km 42m = 3km + 42m = 3000m + 42m = 3042m.

Vậy: 3km 42m = 3042m.

Chọn B.

Câu 6.

Phương pháp:

- Tính tổng của hai số = số trung bình cộng × 2.

- Tìm số thứ hai = Tổng của hai số – số thứ nhất.

Cách giải:

Tổng của hai số đó là:

        88 × 2 = 176

Số thứ hai là:

        176 – 53 = 123

Chọn D.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. 

Phương pháp:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái. 

 Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải:

 

Bài 2.

Phương pháp:

- Đọc kĩ cách diễn giải để viết biểu thức thích hợp rồi tính giá trị các biểu thức đó.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

a) Biểu thức biểu thị "Nhân \(24\) với tổng của \(1324\) và \(2107\)" là \(24 × (1328 + 2107)\).

   \(24 × (1328 + 2107)\)

    \(= 24 × 3435\)

    \(= 82440\)

b) Biểu thức biểu thị "\(10318\) trừ đi tích của \(728\) và \(16\)" là: \(10318 – 528 × 16\).

    \(10318 – 528 × 16\)

    \(= 10318 – 8448\)

    \(=  1870\)

Bài 3.

Phương pháp: 

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

Cách giải:

Trong các số :  75;  358; 3457;  4560;  915;  2464;  2367;  2050;  3132;  7815  

a) Các số chia hết cho 2 là358; 4560; 2464; 2050; 3132.

b) Các số chia hết cho 3 là 75; 4560; 915; 2367; 3132; 7815.

c) Các số chia hết cho 5 là 75; 4560; 915; 2050; 7815.

d) Các số chia hết cho 9 là 2367; 3132.

e) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4560; 2050.

Bài 4.

Phương pháp:

- Tính số tiền lớp 4C ủng hộ được ta lấy số tiền lớp 4A ủng hộ được trừ đi 18 000 đồng.

- Tính số tiền trung bình mỗi lớp ủng hộ được ta lấy tổng số tiền ba lớp ủng hộ được chia cho 3.

Cách giải:

Lớp 4C ủng hộ được số tiền là:

186 000  18 000 = 168 000 (đồng)

Trung bình mỗi lớp ủng hộ được số tiền là:

(186 000  +  171 000  +  168 000)  :  3  =  175 000 (đồng)

Đáp số: 175 000 đồng.

Bài 5.

Phương pháp:

- Tính nửa chu vi = chu vi : 2. 

- Tìm chiều dài hoặc chiều rộng theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số:

   Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2  ;                       Số bé = (Tổng  Hiệu) : 2 

- Tìm chiều rộng (nếu đã tìm chiều dài) hoặc chiều dài (nếu đã tìm chiều rộng).

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Cách giải:

Nửa chu vi sân trường đó là:

492 : 2 = 246 (m)

Chiều dài sân trường đó là :

(246 + 32) : 2 = 139 (m)

Chiều rộng sân trường đó là :

139 – 32 = 107 (m)

Diện tích sân trường đó là :

139 × 107 = 14873 (m2)

                Đáp số : a) 139m và 107m;

                     b) 14873m2.