Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 8

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Hóa học 8


Đề bài

Phần trắc nghiệm 4 điểm)

Câu 1. Hãy điền vào chỗ trống những từ hay cụm từ thích hợp sao cho đúng với nội dung các định nghĩa, định luật sau:

a) Một mol của bất kì chất...................... nào ở.................................. điều kiện nhiệt

độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.

b) Phân tử là......................... đại diện cho chất gồm......................................... liên kết

với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.

c) Trong một phản ứng hoá học,............................................ của

sản phẩm............................... tổng khối lượng các chất tham gia.

d) Nguyên tố hoá học là tập hợp....................................... có cùng..............................

Câu 2. Dãy các công thức hoá học nào sau đây viết đúng?

A. H2O, CO3, NaCl, HCl, CaS.

B. H2O, CO2, Al2O, Na2SO4, CaS2.

C. HCl, H2O, CO2, Al2O3, H2SO4.

D. HCl, C02, NaCl2, NaS04,CaS.                  

Câu 3. Khí A nặng hơn khí hiđro 14 lần và là khí độc. Khí A là

 A. CO2.                   B. N2.                   C.CO.                  D. SO2.

Câu 4. Cho các chất sau:

a) Cát sạch.        b) Bột nhôm.                c) Muối ăn.                 d) Vôi sống.

e) Cồn C2H6O.     g) Khí hiđro.                    h) Bột sắt

 Nhóm các chất đều gồm các đơn chất là

A.a, b, c.                                               B. b, g, h.

C. b, g, c.                                               D. a, e, b.

Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm) a) Tính thể tích ở đktc của một hỗn hợp khí gồm 1,1 gam CO2 và 2,8 gam CO.

b) 0,25 mol hợp chất A2O có khối lượng 15,5 gam. Tìm CTHH của hợp chất

c) Hợp chất khí NOx có tỷ khối với hiđro là 23. Tìm CTHH của hợp chất.

Câu 2. (2 điểm) Điền hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình hoá học sau:

Fe + \(Cl_2\)  \(\to\)  FeCl3

Al(OH) \(\to\) Al2O3 +H2O.

Ca(OH)2+ H3PO \(\to\) Ca3(PO4)2 + H2O

ZnS + O2 \(\to\) ZnO + SO2

Câu 3. (2 điểm) Cho 6,5 gam kim loại X hoá trị II tác dụng hoàn toàn với khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được 8,1 gam muối XO. Hỏi:

a) Viết PTHH.

b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng với kim loại X.

c) Tìm kim loại X.

(Biết: C = 12 ; N = 14 ; s = 32 ; Na = 23 ; C1 = 35,5 ; Zn = 65 ; O = 16.)

Lời giải chi tiết

Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Trả lời đúng mỗi câu được 1,0 điểm

Câu 1.

a) Một mol của bất kì chất khí nào ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.

b) Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thê hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.

c) Trong một phản ứng hoá học, tổng khôi lượng của sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia.

d) Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân

Câu 2. C

Câu 3. C                  Câu 4. B.

Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm)

a) Thể tích của hỗn hợp là

\(\eqalign{
& {V_{hh}} = 22,4.\left( {{{1,1} \over {44}} + {{2,8} \over {28}}} \right) = 2,8\,\,\,(l) \cr
& M = {{15,5} \over {0,25}} = 62\cr& \Rightarrow 2A + 16 = 62 \Rightarrow A = 23. \cr} \)

b)  Nguyên tố Na \(\Rightarrow\) Na2O

c) \(M = 23. 2 = 46 \Rightarrow 14 +16x = 46\)

\( \Rightarrow x = 2 \Rightarrow N{O_2}\)

Câu 2. (2 điểm)

\(\eqalign{
& 2Fe + 3C{l_2}\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow 2FeC{l_3} \cr
& 2Al{(OH)_3}\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O \cr
& 3Ca{(OH)_2} + 2{H_3}P{O_4} \to C{a_3}{(P{O_4})_2} + 6{H_2}O \cr
& 2ZnS + 3{O_2}\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow 2ZnO + 2S{O_2} \cr} \)

Câu 3. (2 điểm)

a)

\(2X + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow 2XO\)         

b ) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

\( \Rightarrow {m_{{O_2}}} = 1,6(gam) \Rightarrow {V_{{O_2}}} = 1,12\) (lít).

b) Ta có \(2{n_{{O_2}}} = {n_X} = 0,1 \Rightarrow M = 65\left( {Zn} \right).\)