Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 9

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Sinh học 9


Đề bài

I. Trắc nghiệm: (4 điểm)

 Câu 1 . Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Trên phân tử ADN, vòng xoắn có đường kính là bao nhiêu?

A 20 Å                   B.10 Å                       

C. 50 Å                   D.  100 Å

2.  protein thực hiện được chức nâng chủ yếu ở nhũng bậc cấu trúc nào sau đây ?

A. Cấu trúc bậc 1                                        B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2.

C. Cấu trúc bậc 2 và 3                                  D.  Cấu trúc bậc 3 và 4.

3. Thế nào là trội không hoàn toàn ?

A. Là hiện tượng con cái sinh ra chỉ mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.

B. Là hiện tượng di truyền mà trong đó có kiểu hình ở F1 biểu hiện trung gian giữa bố và mẹ.

C. Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình ở F2 biểu hiện theo ti lệ: 1 trội: 2 trung gian : 1 lặn.

D. Câu B và C đúng.

4. Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai?

A. Thuận tiện cho việc tác động vào các tính trạng này

B. dễ theo dõi những biểu hiện của tính trạng

C. Dễ thực hiện phép lai

D.  Câu A và B đúng.

5. tại sao khi nghiên cứu di truyền người, người ta phải dùng phương pháp phả hệ ?

A. Người sinh sản chậm và đẻ ít

B. Vì lí do xã hội, không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến

C. Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện nhưng hiệu quả cao.

D.  Cả A, B và C đều đúng.

 Câu 2 . Chọn các cụm từ: rối loạn, đột biến gen, tác nhân lí hóa, dị tật bẩm sinh, dị dạng, bệnh di truyền điền vào chỗ trống (...) Thay cho các số 1, 2, 3,... để hoàn chỉnh các câu sau:

Các đột biến NST và….. (1)….. gây ra các bệnh di truyền nguy hiểm và các....(2)….. ở người. Người ta có thể nhận biết các bệnh nhân đao, tơcnơ qua hình thái, các dị tật bẩm sinh như mất sọ não, khe hở môi và hàm, bàn tay và bàn chân….. (3)…….  cũng khá phổ biến ở người. Các….. (4)…….và dị tật bẩm sinh ở người do các….. (5)……  trong tự nhiên, do ô nhiễm môi trường hoặc do ……(6)……… trao đổi chất nội bào.

II. Tự luận: (6 điểm)

 Câu 1 . Bệnh mù màu đỏ và lục do một loại gen kiểm soát. Người vợ bình thường lây chồng binh thường, sinh được bốn đứa con, trong đó 3 con trai đều bị mù màu. Người con gái bình thường của cặp vợ chồng này lấy chồng sinh được hai trai đều bị mù màu.

a. Bệnh mù màu do gen trội hay lặn quy định ? Giải thích.

b. Gen quy định bệnh mù màu nằm trên NST thường hay NST giới tính ?

c. Xác định kiểu gen của những người trong gia đình trên.

 Câu 2 . Sự khác nhau về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và protein.

Lời giải chi tiết

I. Trắc nghiệm: (4 điểm)

 Câu 1 .

1

2

3

4

5

A

D

D

B

D

Câu 2 .

1. Đột biến gen  4. Bệnh di truyền   2. Dị tật bẩm sinh

5. Tác nhân lí hoá   3. Dị dạng    6. Rối loạn

II. Tự luận: (6 điểm)

 Câu 1 .

a. Bệnh mù màu do gen lặn quy định vì: bố mẹ đều bình thường mà con mắc bệnh.

b. Gen quy định bệnh mù màu nam trên NST giới tính X vì: bố không mắc bệnh mà con trai mẳc bệnh và bệnh mù màu chi biểu hiện ở con trai của gia đình này.

c. Kiểu gen của những người trong gia đình:

Gọi gen A quy định không mù màu.

Gọi gen a quy định mù màu.

Vì bố không mù màu nên kiểu gen của bố là XAY.

Mẹ cũng không mù màu nhưng do con trai mắc bệnh (XaY ) nên mẹ phải truyền cho con trai giao tử Xa do đó kiểu gen của mẹ là XAXa

Con gái của cặp vợ chồng này phải có kiểu gen XAXa  vì con gái lấy chồng sinh được 2 con trai cùng mắc bệnh mù màu (XaY).

Vậy kiểu gen của bố: XAY.

Kiểu gen của mẹ và con gái: XAXa

Kiểu gen của 2 đứa con trai: XaY  

Câu 2 . Sự khác nhau về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và protein.

Đại phân tử

Cấu trúc

Chức năng

ADN

- chuỗi xoắn kép.

- 4 loại nuclêôtit: A, G, X, T.

- lưu trữ thông tin di truyền.

- truyền đạt thông tin truyền.

ARN

- chuồi xoắn đơn

- 4 loại nuclêôtit: A, G, X, U.

- mARN truyền dạt thông tin di truyền.

- tARN vận chuyên axit amin.

- rARN tham gia cấu trúc riboxom.

Protein

- một hay nhiều chuỗi đơn

- 20 loại axit amin

-cấu trúc bộ phận của tế bào.

- enzim xúc tác quá trình trao đổi chất.

- hoocmôn điều hoà quá trình trao đổi chất.

- vận chuyển, cung cấp năng lượng.

- biểu hiện thành tính trạng của cơ thể