Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 9
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Sinh học 9
Đề bài
I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 1 . NST kép đóng xoắn cực đại, xếp thành một hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Đây là đặc điểm của kì nào trong nguyên phân?
A. Kì đầu B. Kì giữa
C. Kì sau D. Kì cuối
Câu 2 . Có 24 noãn bào bậc 1 của chuột qua giảm phân bình thường, số trứng được tạo ra là bao nhiêu trong các trường hợp sau:
A. 12. B. 48.
C. 24. D. 6
Câu 3 . Tương quan về số lượnggiữa axit amin và nuclêôtit của mARN khi ở trong riboxom là:
A. Cứ 3 nuclêôtit ứng với axit amin. B. Cứ 1 nuclêôtit ứng với 3 axit amin.
C. Cứ 2 nuclêôtit ứng với 1 axit amin. D. Cứ 3 nuclcôtit ứng với 3 axit amin.
Câu 4. Ơ người, gen A qui định mắt bình thường, gen lặn tương ứng a qui định bị mù màu. Biết các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bị mù màu. Vậy ai đã truyền bệnh mù màu cho người con trai đó. Kiểu gen của người truyền bệnh nhu thế nào ?
A. Mẹ(XAXa ) B. Cha (XAY)
C. Mẹ và cha (XAXa và XaY) D. Ông nội (XaY)
Câu 5. Cấu trúc lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền là:
A. protein B. ADN
C. mARN D. rARN.
Câu 6. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì?
A. Sự kết hợp theo nguyên tắc: một giao tử đực và một giao tử cái.
B. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội.
C. Sự tổ hợp bộ nhiễm sắc thể của giao từ đực và giao tử cái.
D. Sự tạo thành hợp tử.
Câu 7. Sinh trưởng của các mô và cơ quan trong cơ thể đa bào nhở chủ yếu vào sự
Tăng qua quá trình nguyên phân.
A. Số lượng tế bào B. Kích thước tế bào
C. Số lượngvà kích thước tế bào D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 8. Protein thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?
A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2
C. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4.
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1 . Trong lai một cặp tính trạng, muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì? Giải thích.
Câu 2. Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?
Câu 3 . Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Tại sao người ta phải dùng phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người?
Lời giải chi tiết
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
B |
C |
A |
A |
B |
C |
A |
D |
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1 .
- Trong lai một cặp tính trạng, muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải sử dụng phép lai phân tích.
- Lấy cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen lai với cá thể mang tính trạng lặn
- Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp
Ví dụ: P: hoa đỏ × hoa trắng
AA × aa
F1: Aa (100% hoa đỏ)
- Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
Ví dụ: P: hoa đỏ × hoa trắng
Aa × aa
F1: l Aa: l aa (1 hoa đỏ : 1 hoa trắng)
Câu 2 .
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit
- Đột biến gen thường có hại vì: phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein.
Câu 3 .
* Phương pháp phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truỵền của một tính trạng nhât định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiễu thế hệ.
* Người ta phải dùng phương pháp phả hệ để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người vì:
- Người sinh sản muộn và đẻ ít con
- Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến
- Đơn giản, đễ thực hiện
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 9 timdapan.com"