Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 8
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Sinh học 8
Đề bài
Câu 1. Vùng vận động ngôn ngữ nói và viết nằm ở thùy nào?
A. Thùy trán. B. Thùy đỉnh.
C. Thùy chẩm D. Thùy thái dương
Câu 2. Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là phản xạ không điều kiện?
A. Nếu bị dí tay vào mắt, mắt sẽ nhắm lại
B. Phản xạ bú ở trẻ mới sinh.
C. Phản xạ nuốt.
D. Cả A,B và C đều đúng.
Câu 3. Trứng chín ở vị trí nào trong cơ thể nữ đến độ tuổi dậy thì?
A. Tử cung
B. Ống dẫn trứng
C. Phễu dẫn trứng
D. Buồng trứng
Câu 4. Hoocmôn GH của thùy trước tuyến yên, nếu tiết nhiều hơn bình thường sẽ có biểu hiện gì ở người?
A. Kích thích sự tăng trưởng, làm cho người cao lớn quá kích thước bình thường
B. Làm cho người lùn
C. Làm cường độ trao đổi chất tăng nhiều.
D. Thần kinh luôn bị kích thích, hốt hoảng
Câu 5. Vì sao ở tuổi vị thành niên không nên mang thai?
A. Cơ thể chưa phát triển đầy đủ
B. Ảnh hưởng đến học tập
C. Con sinh ra yếu, dễ đẻ non
D. Tất cả các ý trên
Câu 6. Các bệnh lây qua đường tình dục là?
A. Sốt phát ban, cảm cúm
B. Lậu, giang mai, HIV/AIDS
C. Máu khó đông
D. Cận thị và viễn thị
Câu 7. Cơ quan bài tiết nước tiểu là?
A. Da
B. Thận
C. Phổi
D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 8. Không nên nhìn tiêu lâu và nên đi tiểu đúng lúc vì?
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục.
B. Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.
C. Hạn chế được các vi sinh vật gây bệnh.
D. Câu A và B đúng.
Câu 9. Trong các tuyến nội tiết, tuyến nào giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác?
A. Tuyến giáp
B. Tuyến tụy
C. Tuyến yên
D. Tuyến trên thận
Câu 10. Da bẩn gây tác hại gì?
A. Tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn.
B. Gây ngứa ngáy khó chịu.
C. Dễ gây các bệnh như ghẻ lở, hắc lào, lang ben.
D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 11. Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần cung cấp những loại thực phẩm gì?
Câu 12. Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên? Là học sinh em có nhận thức gì về vấn đề này?
Câu 13. Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS?
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1A | 2D | 3D | 4A | 5D |
6B | 7B | 8B | 9C | 10D |
Câu 1
Vùng vận động ngôn ngữ nói và viết nằm ở thùy trán.
Chọn A
Câu 2
Cả ba ví dụ đều là phản xạ không điều kiện, sinh ra đã có.
Chọn D
Câu 3
Trứng chín ở buồng trứng rồi mới rụng vào phễu dẫn trứng.
Chọn D
Câu 4
Hoocmôn GH của thùy trước tuyến yên, nếu tiết nhiều hơn bình thường sẽ kích thích sự tăng trưởng, làm cho người cao lớn quá kích thước bình thường.
Chọn A
Câu 5
Ở tuổi vị thành niên không nên mang thai vì:
Cơ thể chưa phát triển đầy đủ
Ảnh hưởng đến học tập
Con sinh ra yếu, dễ đẻ non
Chọn D
Câu 6
Các bệnh lây qua đường tình dục là: Lậu, giang mai, HIV/AIDS
Chọn B
Câu 7
Cơ quan bài tiết nước tiểu là thận.
Chọn B
Câu 8
Không nên nhìn tiêu lâu và nên đi tiểu đúng lúc vì: hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.
A không đúng, nước tiểu luôn được hình thành liên tục.
Chọn B
Câu 9
Tuyến yên có vai trò giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác.
Chọn C
Câu 10
Da bẩn gây:
+ Tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn.
+ Gây ngứa ngáy khó chịu.
+ Dễ gây các bệnh như ghẻ lở, hắc lào, lang ben.
Chọn D
Câu 11
Trong khẩu phần ăn hằng ngày phải cung cấp đủ các nhóm chất:
+ Protein: có trong thịt, cá trứng, sữa..
+ Gluxit: có trong cơm, bánh mì,..
+ Lipit có trong các chất béo..
+ Chất xơ: rau xanh,..
+ Vitamin và muối khoáng
Câu 12
Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên:
+ Ảnh hưởng tới học tập: khi có thai ở giai đoạn đang đi học sẽ ảnh hưởng tới khả năng học tập, vị thế xã hội...
+ Cơ thể chưa phát triển đầy đủ có thể dẫn tới sinh non, sẩy thai, sót rau, băng huyết có khả năng tử vong.
+ Con cái sinh ra có sức khỏe kém, nhẹ cân, dễ mắc các bệnh, tỉ lệ tử vong cao
Là học sinh em cần:
* Để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc tránh nạo phá thai ở tuổi vị thành niên cần:
- Giữ quan hệ tình bạn lành mạnh. Nhưng
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ bản thân.
- Phải nắm vững điều kiện cần cho sự thụ tinh, thụ thai để tránh mang thai hoặc nạo phá thai.
Câu 13
Tự đề xuất các biện pháp phòng tránh bị lây nhiễm HIV như sau:
1. Quan hệ tình dục an toàn.
2. Không tiêm chích ma túy.
Không dùng chung kim tiêm chích, dao cạo râu, dao cạo mặt, váy tại... với người khác.
Dụng cụ y tế dùng chung cho nhiều người phải được khử trùng cẩn thận.
Không nhận máu có nhiễm HIV.
3. Phụ nữ đã bị lây nhiễm HIV muốn có con nên đến các cơ sở y tế để được tư vấn.
Nguồn: sưu tầm
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 8 timdapan.com"